(2023) Đề thi thử Địa lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 21) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho bng số liệu sau:

 TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2015 VÀ 2021

Năm

2015

2021

Lào

14 420,1

19 635,0

Ma-lai-xi-a

298 716,0

372 770,3

Mi-an-ma

59 795,3

72 862,6

(Nguồn: Niên giám thông kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)

Căn cứ bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia năm 2021 với năm 2015?

A. Ma-lai-xi-a tăng nhanh hơn Lào.
B. Mi-an-ma tăng nhiều hơn Ma-lai-xi-a.
C. Lào tăng chậm hơn Mi-an-ma.
D. Lào tăng ít hơn Ma-lai-xi-a.
Câu 2:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn hơn cả?

A. Cẩm Phả.
B. Uông Bí.
C. Hải Phòng.

D. Hạ Long.

Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm độ cao 50 - 500m?

A. Vũng Tàu.
B. Cát Tiên.
C. Bình Châu.

D. Cần Giờ.

Câu 4:

Khí tự nhiên là sản phẩm của ngành công nghiệp

A. năng lượng.
B. luyện kim.
C. cơ khí.

D. hóa chất.

Câu 5:

Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về dân số, mật độ dân số của Mi an ma và Thái (ảnh 1)

DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MI-AN-MA VÀ THÁI LAN NĂM 2020

(Nguồn số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về dân số, mật độ dân số của Mi-an-ma và Thái Lan?

A. Mật độ sân số Thái Lan cao hơn Mi-an-ma.

B. Mi-an-ma có mật độ cao hơn Thái Lan.

C. Số dân của Thái Lan ít hơn Mi-an-ma.

D. Số dân của Mi-an-ma gấp đôi Thái Lan.

Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết tuyến đường nào sau đây nối An Khê và Pleiku?
A. Đường số 25.
B. Đường số 19.
C. Đường số 26.

D. Đường số 24.

Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Hoàng Liên Sơn.
B. Con Voi.
C. Pu Đen Đinh.

D. Pu Sam Sao.

Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có số lượng lợn lớn nhất trong các tỉnh sau đây?

A. Lâm Đồng.
B. Bình Phước.
C. Đồng Nai.

D. Bình Thuận.

Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết mỏ dầu nào nằm xa nhất về phía nam trong các mỏ dầu sau đây?

A. Rạng Đông.
B. Bạch Hổ.
C. Đại Hùng.

D. Hồng Ngọc.

Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Tĩnh.
B. Nghệ An.
C. Quảng Bình.

D. Quảng Trị.

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào nằm gần biển nhất trong các trạm khí tượng sau đây?

A. Sa Pa.
B. Thanh Hóa.
C. Nội.

D. Điện Biên Phủ.

Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết trung tâm công nghiệp nào có quy mô nhỏ nhất trong các trung tâm sau đây?

A. Hải Phòng.
B. Hạ Long.
C. Cẩm Phả.

D. Nội.

Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy thủy điện nào có công suất lớn nhất trong các nhà máy sau đây?

A. Hòa Bình.
B. Thác Bà.
C. Nậm Mu.

D. Tuyên Quang.

Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết Đồng bằng sông Cửu Long có trung tâm kinh tế nào sau đây?

A. Nha Trang.
B. Vũng Tàu.
C. Cần Thơ.
D. Quy Nhơn.
Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Lạng Sơn.
B. Quảng Ninh.
C. Cao Bằng.

D. Giang.

Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết cây bông được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?

A. Khánh Hòa.
B. Phú Yên.
C. Bình Định.       
D. Bình Thuận.
Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng đồng bằng sông Cửu Long, cho biết sông Hậu đổ ra biển qua cửa nào sau đây?

A. Hàm Luông.
B. Định An.
C. Cung Hầu.

D. Cổ Chiên.

Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây có cả đường bờ biển và đường biên giới quốc gia?

A. Phú Yên.
B. Quảng Ngãi.
C. Quảng Nam.

D. Bình Định.

Câu 19:

So với các vùng khác, Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về

A. số lượng khu kinh tế.
B. chiều dài đường bờ biển.
C. thu hút vốn đầu tư.

D. diện tích và dân số.

Câu 20:

Sản xuất công nghiệp của nước ta hiện nay

A. chủ yếu ở hải đảo.
B. còn rất lạc hậu.
C. chỉ do tư nhân quản lí.

D. tạo ra nhiều sản phẩm.

Câu 21:

Bão ở nước ta

A. nhiều nhất ở Trung Bộ.

B. luôn được dự báo chính xác.

C. sớm nhất ở Nam Bộ.

D. chỉ gây thiệt hại về người.

Câu 22:

Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là

A. làm ruộng bậc thang.
B. đẩy mạnh thâm canh.
C. bón phân thích hợp.    
D. tiến hành tăng vụ.
Câu 23:

Các đảo ven bờ của nước ta

A. tập trung dân số đông.
B. có nhiều rừng ngập mặn.
C. chủ yếu là đảo nhỏ.

D. có nhiều mỏ khoáng sản.

Câu 24:

Chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở nước ta hiện nay

A. tập trung ở các đồng bằng.

B. cung cấp sản phẩm xuất khẩu.

C. lấy sức kéo cho nông nghiệp.
D. phát triển mạnh ở phía Nam.
Câu 25:

Lao động nước ta hiện nay

A. còn thiếu kinh nghiệm sản xuất.

B. có tác phong công nghiệp cao.

C. trình độ đang được cải thiện.

D. tập trung chủ yếu ở thành thị.

Câu 26:

Vùng đất của nước ta

A. nằm giáp vùng đặc quyền kinh tế.

B. có đường biên giới dài nhất với Lào.

C. gồm toàn bộ phần đất liền và quần đảo.

D. có diện tích lớn hơn nhiều vùng biển.

Câu 27:

Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta hiện nay

A. tăng tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

B. thay đổi phù hợp với quá trình công nghiệp hóa.

C. hạn chế hình thành các khu công nghiệp mới.

D. hoàn toàn đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước.

Câu 28:

Ngành khai thác thủy sản ở nước ta hiện nay

A. không tác động đến môi trường vùng biển.

B. sản lượng luôn cao hơn ngành nuôi trồng.

C. chỉ chịu tác động của thị trường trong nước.

D. tăng cường đầu tư phương tiện đánh bắt.

Câu 29:

Các đô thị ở nước ta hiện nay

A. có hệ thống giao thông rất hiện đại.

B. đều là các trung tâm du lịch khá lớn.

C. tạo nhiều cơ hội giải quyết việc làm.

D. chiếm tỉ lệ dân số cao hơn nông thôn.

Câu 30:
Vận tải đường biển ở nước ta hiện nay
A. phát triển mạnh nhất tuyến đường xuyên Á.

B. có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất.

C. đã hình thành nhiều cụm cảng quan trọng.

D. không ảnh hưởng đến các ngành kinh tế khác.

Câu 31:

Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao lượng chi tiêu của khách du lịch ở nước ta là

A. đa dạng hóa các loại hình và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch.

B. bảo vệ tài nguyên du lịch và hướng tới phát triển du lịch bền vững.

C. đẩy mạnh hiện đại hóa cơ sở hạ tầng và phát triển các cơ sở lưu trú.

D. tăng cường việc quảng bá, nâng cao chất lượng sản phẩm lưu niệm.

Câu 32:

Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm

A. thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lý tự nhiên.

B. tăng chất lượng sản phẩm, khai thác tốt các thế mạnh.

C. đẩy mạnh sản xuất chuyên môn hóa, tạo nhiều lợi nhuận.

D. đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao hiệu quả kinh tế.

Câu 33:

Cho biểu đồ về sản lượng thủy sản của nước ta qua các năm:

Cho biểu đồ về sản lượng thủy sản của nước ta qua các năm Biểu đồ thể hiện nội dung (ảnh 1)

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, Nhà xuất bản Thống kê, 2021)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Thay đổi quy mô sản lượng thủy sản.

B. Quy mô, cơ cấu sản lượng thủy sản.

C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản.

D. Sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản.

Câu 34:

Giải pháp chủ yếu để ổn định sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên là

A. tăng diện tích kết hợp bảo vệ rừng, phát triển thủy lợi.

B. mở rộng diện tích có quy hoạch, phát triển chế biến.

C. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, mở rộng thị trường.

D. đẩy mạnh xuất khẩu, trồng các giống năng suất cao.

Câu 35:
Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do
A. địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

B. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, ba mặt giáp biển, nhiều cửa sông.

C. có nhiều vùng trũng rộng lớn, ba mặt giáp biển, địa hình đa dạng.

D. nhiều cửa sông, ba mặt giáp biển, có nhiều vùng trũng rộng lớn.
Câu 36:

Mục đích chủ yếu của việc phát triển các khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. đổi mới vùng nông thôn ven biển, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành.

B. đào tạo kĩ thuật cho lực lượng lao động, tạo ra nhiều việc làm mới.

C. sản xuất các sản phẩm phục vụ xuất khẩu, nâng cao vị thế của vùng.

D. thu hút đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy sản xuất công nghiệp.

Câu 37:

Ý nghĩa chủ yếu của việc thu hút đầu tư ở Bắc Trung Bộ là

A. hoàn thiện cơ sở vật chất, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.

B. mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh cho nhiều sản phẩm.

C. chuyển dịch cơ cấu ngành, hình thành nhiều khu công nghiệp tập trung.

D. khai thác hiệu quả nguồn lực, nâng cao năng lực cho các cơ sở sản xuất.

Câu 38:

Hiệu quả kinh tế của việc phát triển cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng lên chủ yếu do

A. lập vùng chuyên canh, ứng dụng khoa học kĩ thuật, tăng năng suất.

B. tập trung thâm canh, phát triển thị trường, đẩy mạnh việc xuất khẩu.

C. sản xuất tập trung, áp dụng kĩ thuật mới, gắn với chế biến và dịch vụ.

D. nâng cao sản lượng, tăng cường chế biến, tạo thương hiệu sản phẩm.

Câu 39:

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu khác với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu do tác động của

A. địa hình, gió mùa Tây Nam và áp thấp nhiệt đới, vị trí ở gần xích đạo.

B. gió mùa và Tín phong bán cầu Bắc, vị trí nằm gần xích đạo, địa hình.

C. vị trí ở nội chí tuyến, địa hình đồi núi, gió mùa Đông Bắc và gió Tây.

D. Tín phong bán cầu Bắc, vị trí ở khu vực gió mùa, địa hình có núi cao.

Câu 40:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA

GIAI ĐOẠN 2010 – 2020 (Đơn vị: Nghìn ha)

Năm

2010

2015

2017

2020

 Cây hàng năm

11214,3

11700,0

11498,1

10871,1

 Cây lâu năm

2846,8

3245,3

3403,9

3616,3

 Tổng số

14061,1

14945,3

14902,0

14487,4

                                        (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Miền.
B. Tròn.
C. Cột.

D. Đường.