(2023) Đề thi thử Địa lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 23) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho bảng số liệu sau:

TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ SUẤT TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2021

(Đơn vị: ‰)

Quốc gia

Phi-líp-pin

Xin-ga-po

Thái Lan

Việt Nam

Tỉ suất sinh

22

9

9

16

Tỉ suất tử

6

5

8

6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, Tổng cục Thống kê 2022)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ suất gia tăng tự nhiên giữa các quốc gia?

A. Thái Lan nhỏ hơn Xin-ga-po.

B. Thái Lan lớn hơn Việt Nam.

C. Xin-ga-po lớn hơn Phi-lip-pin.

D. Xin-ga-po lớn hơn Việt Nam.

Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
A. Nha Trang.
B. Vũng Tàu.
C. Phan Thiết.

D. Quy Nhơn.

Câu 3:

Ngành nào sau đây của Đông Nam Bộ thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế và phân hóa lãnh thổ của vùng?

A. Chế biến hải sản.
B. Du lịch biển.     
C. Vận tải biển.

D. Ngành dầu khí.

Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di sản thiên nhiên thế giới?

A. Phố cổ Hội An.
B. Cố đô Huế.
C. Di tích Mỹ Sơn.

D. Vịnh Hạ Long.

Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng gia cầm nhiều nhất?

A. Yên Bái.
B. Hòa Bình.
C. Thanh Hóa.      

D. Ninh Bình.

Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung, cho biết cây lạc được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?

A. Thanh Hóa.
B. Quảng Bình.     
C. Quảng Trị.

D.  Thừa Thiên – Huế.

Câu 7:

Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP bình quân đầu người năm  (ảnh 1)

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA CAM-PU-CHIA VÀ MI-AN-MA NĂM 2015 VÀ 2020

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê 2022)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP bình quân đầu người năm 2020 so với năm 2015 của Cam-pu-chia và Mi-an-ma?

A. Mi-an-ma tăng, Cam-pu-chia giảm.

B. Cam-pu-chia và Mi-an-ma đều tăng.

C. Mi-an-ma giảm, Cam-pu-chia tăng.

D. Cam-pu-chia tăng ít hơn Mi-an-ma.

Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn nuôi trồng?

A. Bình Phước.
B. Bình Thuận.
C. Đồng Nai.        

D. Lâm Đồng.

Câu 9:

Trong cơ cấu công nghiệp năng lượng nước ta có ngành

A. vật liệu xây dựng.
B. hóa chất.
C. nhiệt điện.

D. chế biến thực phẩm.

Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Kon Tum.        
B. Phú Yên.
C. Gia Lai.  

D. Quảng Ngãi.

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng Sông Hồng, cho biết khoáng sản nào sau đây được khai thác ở Sinh Quyền?

A. Apatit.
B. Than đá.
C. Sắt.

D. Đồng.

Câu 12:

Hạn chế đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nước ta là

A. có ít nguyên liệu.
B. có nhiều thiên tai.
C. nguồn lao động ít.

D. giao thông khó khăn.

Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết sân bay Đồng Hới thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Bình.
B. Hà Tĩnh.
C. Quảng Trị.

D. Nghệ An.

Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết quốc gia nào sau đây là thị trường xuất siêu của nước ta?

A. Trung Quốc.
B. Hoa Kì.
C. Xin-ga-po.

D. Hàn Quốc.

Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 19 nối Pleiku với địa điểm nào sau đây?

A. Quy Nhơn.
B. Tuy Hòa.
C. Nha Trang.

D. Phan Thiết.

Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy nào sau đây là thủy điện?

A. Phú Mỹ.
B. Trị An.   
C. Thủ Đức.

D. Bà Rịa.

Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân tộc, cho biết dân tộc Ê-đê thuộc ngữ hệ nào sau đây?

A. Thái - Kađai.    
B. Nam Đảo.
C. Hán - Tạng.

D. Nam Á.

Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có nhiều ngành nhất?

A. Đà Nẵng.
B. Nha Trang.
C. Quy Nhơn.

D. Quảng Ngãi.

Câu 19:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?

A. Lai Châu.
B. Nam Định.
C. Sơn La.

D. Điện Biên.

Câu 20:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc tỉnh Khánh Hòa?

A. Vinh.
B. Nha Trang.
C. Huế.

D. Quy Nhơn

Câu 21:

Khu dự trữ sinh quyển và khu bảo tồn thiên nhiên là loại rừng

A. rừng ven biển.
B. rừng phòng hộ.
C. đặc dụng.

D. rừng sản xuất.

Câu 22:

Biện pháp chủ yếu để hạn chế lũ quét ở miền núi nước ta là

A. bảo vệ đất.
B. bảo vệ rừng.
C. di dời dân.        

D. tăng cường dự báo.

Câu 23:

Khai thác tài nguyên sinh vật biển ở nước ta hiện nay cần

A. tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.

B. chỉ khai thác các loài cá biển có giá trị cao.

C. tập trung đánh bắt các loài có giá trị kinh tế.
D. sử dụng phương tiện có tính chất hủy diệt.
Câu 24:

Việc đẩy mạnh cây công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đối với nông nghiệp nước ta là

A. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.

B. đa dạng hơn trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.

C. nâng cao chất lượng và giá trị của các nông sản.

D. đẩy mạnh sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp.

Câu 25:

Đường bờ biển của nước ta

A. đi qua tất cả các tỉnh trong cả nước.

B. tiếp giáp vùng đặc quyền kinh tế.

C. dài gấp nhiều lần biên giới quốc gia.

D. có đường bờ biển dài khúc khuỷu.

Câu 26:

Dân cư nước ta hiện nay

A. tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn.

B. có mật độ rất cao ở vùng đồi núi.

C. phân bố không đều và chưa hợp lí.

D. phân bố đồng đều giữa các đô thị.

Câu 27:

Ngành viễn thông nước ta hiện nay

A. hoàn toàn tập trung cho kinh doanh.

B. sử dụng rất nhiều lao động thủ công.

C. có mạng lưới chỉ tập trung ở đô thị.

D. có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc.

Câu 28:

Ở vùng ven biển nước ta, khu vực thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ là

A. các vụng, vịnh sâu và các đảo nằm ven bờ biển.

B. các bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn.

C. các rạn đá, các bãi san hô, các vụng, vịnh, các đảo.

D. vùng thềm lục địa rộng và các cánh rừng ngập mặn.

Câu 29:

Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng

A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

B. giảm tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và khả năng cạnh tranh.

C. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. tăng tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng thấp, giá thành rẻ để cạnh tranh.

Câu 30:

Phân bố đô thị nước ta hiện nay

A. các đô thị lớn tập trung nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. các đô thị tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. đồng bằng sông Hồng có nhiều đô thị trực thuộc Trung ương nhất.

D. Đông Nam Bộ có nhiều đô thị trực thuộc Trung ương nhất cả nước.

Câu 31:

Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là

A. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đẩy sự phân hoá lãnh thổ.

B. tạo nhiều nông sản hàng hoá, khai thác hiệu quả tài nguyên.

C. đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất, giải quyết tốt việc làm.

D. khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng.

Câu 32:

Cho biểu đồ nguồn vốn đầu tư toàn xã hội theo thành phần kinh tế nước ta:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây A. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn đầu tư toàn (ảnh 1)

(Số liệu theo Niên giám thống kê, NXB Thống kê, 2020)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn đầu tư toàn xã hội theo thành phần kinh tế.

B. Quy mô, tốc độ  nguồn vốn đầu tư toàn xã hội theo thành phấn kinh tế.

C. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn đầu tư toàn xã hội theo thành phấn kinh tế.

D. Thay đổi cơ cấu nguồn vốn đầu tư toàn xã hội theo thành phấn kinh tế.

Câu 33:

Biện pháp chủ yếu để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. đầu tư công nghệ chế biến, tăng cường hoạt động xuất khẩu.

B. phát triển các nông trường quốc doanh, sử dụng các giống tốt.

C. sản xuất theo hướng tập trung, mở rộng diện tích cho canh tác.

D. hình thành trang trại, làm chủ thị trường tiêu thụ trong nước.

Câu 34:

Giải pháp chủ yếu để nước ta kích cầu du lịch thời gian gần đây là

A. đa dạng hóa loại hình, nâng cao chất lượng lao động và các dịch vụ du lịch.

B. đẩy mạnh công tác quảng bá, nâng cao chất lượng, đa dạng hóa loại hình.

C. ưu tiên phát triển du lịch, tăng cường nguồn vốn đầu tư và cơ sở hạ tầng.

D. tăng nguồn vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng hiện đại

Câu 35:

Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các tuyến đường ngang ở Nam Trung Bộ là

A. hình thành mạng lưới đô thị mới, phân bố lại dân cư giữa các vùng.

B. phát triển kinh tế các huyện phía tây, nâng cao đời sống nhân dân.

C. xây dựng nhiều khu kinh tế cửa khẩu, thu hút khách du lịch quốc tế.

D. mở rộng vùng hậu phương cảng, xây dựng phát triển nền kinh tế mở.

Câu 36:

Cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của

A. đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, tích cực mở rộng thị trường.

B. ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, giải quyết việc làm tại chỗ.

C. chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp, phát triển các sản phẩm giá trị.

D. sản xuất theo hướng thâm canh, khai thác hiệu quả các thế mạnh.

Câu 37:

Ý nghĩa của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

A. thúc đẩy phát triển kinh tế của vùng và tạo điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư.

B. tạo cơ sở hình thành các đô thị mới, thay đổi bộ mặt kinh tế nông thôn của vùng.

C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

D. khai thác tốt hơn các thế mạnh về nông nghiệp và tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.

Câu 38:

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. khai thác hiệu quả thế mạnh tự nhiên, thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ sản xuất.

B. thu hút nguồn lao động, tạo ra tập quán sản xuất mới cho các dân tộc ít người.

C. tạo thêm nhiều việc làm, góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn miền núi.
D. sử dụng một cách hợp lí các loại tài nguyên, tạo nguồn sản phẩm hàng hóa lớn.
Câu 39:

Bắc Bộ nước ta có một mùa đông lạnh, khô và một mùa hạ nóng, ẩm chủ yếu do tác động của

A. Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.

B. gió mùa Đông Nam, gió phơn Tây Nam, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.

C. gió mùa Đông Bắc, gió thổi từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc, Nam.

D. vị trí nằm gần chí tuyến, gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, frông lạnh.

Câu 40:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG MỘT SỐ TỈNH NĂM 2020

Tỉnh

Tiền Giang

Bến Tre

Trà Vinh

Sóc Trăng

Diện tích nuôi trồng thủy sản (nghìn ha)

14,8

38,0

41,5

76,3

Sản lượng thủy sản nuôi trồng (nghìn tấn)

206,7

281,8

152,9

258,3

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản và sản lượng thủy sản nuôi trồng của một số tỉnh nước ta năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Kết hợp.
B. Tròn.      
C. Cột.       

D. Miền.