(2023) Đề thi thử Hóa học Cụm Hoàn Kiếm- Hai Bà Trưng, Hà Nội có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Geraniol có trong tinh dầu hoa hồng (công thức cấu tạo thu gọn như hình bên) được sử dụng phổ biến trong công nghiệp hương liệu, thực phẩm,… vì có mùi thơm đặc trưng.

Geraniol có trong tinh dầu hoa hồng (công thức cấu tạo thu gọn như hình bên) được sử dụng phổ biến trong công nghiệp hương liệu, thực phẩm,… vì có mùi thơm đặc trưng.   Geraniol thuộc loại hợp chất hữu cơ nào sau đây?         A. Ancol.	B. Axit cacboxylic.	C. Anđehit.	D. Hiđrocacbon. (ảnh 1)

 

Geraniol thuộc loại hợp chất hữu cơ nào sau đây?

A. Ancol.
B. Axit cacboxylic.
C. Anđehit.
D. Hiđrocacbon.
Câu 2:

Để bảo vệ những vật bằng sắt khỏi bị ăn mòn, người ta tráng hoặc mạ lên những vật đó lớp thiếc hoặc lớp kẽm. Làm như vậy để chống ăn mòn kim loại theo phương pháp nào sau đây?

A. Bảo vệ bề mặt. 
B. Dùng hợp kim chống gỉ.
C. Dùng chất kìm hãm.   
D. Phương pháp điện hoá.
Câu 3:

Cặp kim loại nào sau đây đều có phản ứng với dung dịch HCl?

A. Mg và Ag.
B. Al và Mg.
C. Al và Cu. 
D. Fe và Cu.
Câu 4:

Chất nào sau đây là một loại phân đạm?

A. (NH2)2CO.
B.. KCl
C. Ca(H2PO4)2.
D. K2CO3.
Câu 5:

Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, thường được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương,… Công thức của thạch cao nung là

A. CaSO4.
B. CaSO4.2H2O.  
C. CaSO4.H2O. 
D. CaSO4.3H2O.
Câu 6:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử etyl fomat là

A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

Câu 7:

Công thức phân tử nào sau đây có thể ứng với một este no, đơn chức, mạch hở?

A. C4H8O.
B. C4H8O2.
C. C3H4O2. 
D. C4H6O4.
Câu 8:

Khí hoặc hơi nào sau đây không gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. CH4.
B. H2O.  
C. O2.
D. CO2.
Câu 9:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. K2Cr2O7.
B. Cr(OH)3.
C. CrCl3. 
D. CrO.
Câu 10:

Chất béo là trieste của axit béo với

A. glixerol. 
B. etylen glicol.
C. ancol etylic. 
D. ancol metylic.
Câu 11:

Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm là

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 12:

Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây?

A. NaOH loãng.
B. H2SO4 loãng.
C. H2SO4 đặc nguội.
D. HCl đặc.
Câu 13:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?

A. CH3-NH2.
B. C2H5-NH2.
C. (CH3)3N.
D. CH3-NH-CH3.
Câu 14:

Polietilen là sản phẩm của phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

A. CH≡CH.
B. CH2=CH-CH3.
C. CH2=CH2.
D. CH2=CH-CH=CH2.
Câu 15:

Quặng chứa sắt thường được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất gang là

A. hematit đỏ.
B. xinvinit. 
C. boxit.
D. đolomit.
Câu 16:

Trường hợp nào sau đây các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. K+, Na+, CO32-, SO42-. 
B. H+, Na+, HCO3-, Cl-.
C. K+, Mg2+, SO42-, NO3-.  
D. Al3+, Ba2+, Cl-, NO3-.
Câu 17:

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

A. K.
B. Mg. 
C. Al.
D. Ag.
Câu 18:

Kim loại X là chất lỏng ở điều kiện thường. X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. X là

A. Cr.
B. Hg.
C. Ag.
D. Al.
Câu 19:

Glucozơ là chất dinh dưỡng được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng

A. 0,15%. 
B. 0,01%.
C. 1,0%.   
D. 0,1%.
Câu 20:

Chất nào sau đây là tripeptit?

A. Gly-Ala.
B. Ala-Ala-Gly.
C. Ala-Gly.  
D. Gly-Gly-Val-Ala.
Câu 21:

Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được hai sản phẩm hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COOC2H5. 
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOC3H7.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 22:

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3, Fe3O4 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 23:

Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là

A. Ba(NO3)2 và K2SO4. 
B. KNO3 và Na2CO3.
C. Ba(NO3)2 và Na2CO3.
D. Na2SO4 và BaCl2.
Câu 24:

Cho các polime: polietilen, tơ lapsan, poli(vinyl clorua), xenlulozơ axetat, tơ capron, nilon-6,6. Số polime trong phân tử có chứa nguyên tố oxi là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 25:

Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy khi thủy phân chỉ tạo ra một loại monosaccarit là

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 26:

Lên men 10 kg tinh bột chứa 19% tạp chất trơ. Giả sử phản ứng lên men xảy ra với hiệu suất 75%. Khối lượng ancol etylic thu được là

A. 6,13 kg.   
B. 4,26 kg. 
C. 3,45 kg. 
D. 4,60 kg.
Câu 27:

Xà phòng hóa hoàn toàn 16,12 gam chất béo X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 16,68. 
B. 17,36.
C. 13,00.
D. 17,44.
Câu 28:

Hòa tan hoàn toàn m gam bột sắt trong dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng dư thu được 2,52 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là

A. 5,6. 
B. 7,0. 
C. 4,2.
D. 6,3.
Câu 29:

Hòa tan hỗn hợp bột gồm x mol Fe và y mol Zn vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch không thay đổi so với dung dịch trước phản ứng. Tỉ lệ x : y là

A. 4 : 1. 
B. 1 : 8. 
C. 8 : 1.  
D. 1 : 4.
Câu 30:

Cho 4 dung dịch riêng biệt: Na2SO4, NaHSO4, AgNO3 và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng với Fe(NO3)2

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 5 mol HCl hoặc 1 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được x mol CO2, 10,5 mol H2O và y mol N2. Giá trị của x và y tương ứng là

A. 6 và 2,0. 
B. 7 và 2,0. 
C. 6 và 2,5.
D. 7 và 2,5.
Câu 32:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S;

(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4;

(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc;

(d) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaOH;

(e) Nhiệt phân Mg(NO3)2;

(g) Cho Na2SiO3 vào dung dịch H2SO4.

Số thí nghiệm sinh ra đơn chất khí ở điều kiện thường là

A. 3

B. 4

C. 6

D. 5

Câu 33:

Cho các chất hữu cơ no, mạch hở E (C3H4O4) và F (C5H8O5). Từ E, F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:

(1) E + 2NaOH → X + Y + H2O

(2) F + 2NaOH → X + Y + Z + H2O

(3) X + HCl → M + NaCl

(4) Y + HCl → T + NaCl

Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất E là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(b) Chất Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

(c) Chất X và Z đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(d) 1 mol chất T khi tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 34:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

Cho sơ đồ chuyển hóa:   Biết: A, B, X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; X, Y, Z có chứa natri; MX + MZ = 118; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa 2 chất tương ứng; các điều kiện phản ứng coi như có đủ. Phân tử khối của chất nào sau đây đúng?         A. MA = 171.	B. MT = 98.	C. MX = 84.	D. MY = 56. (ảnh 1)

Biết: A, B, X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; X, Y, Z có chứa natri; MX + MZ = 118; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa 2 chất tương ứng; các điều kiện phản ứng coi như có đủ. Phân tử khối của chất nào sau đây đúng?

A. MA = 171.
B. MT = 98. 
C. MX = 84.
D. MY = 56.
Câu 35:

Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH4) và khí gas (chứa C3H8, C4H10 theo tỉ lệ mol 1 : 1) được dùng phổ biến làm nhiên liệu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất được cho trong bảng sau:

Chất

CH4

C3H8

C4H10

Nhiệt lượng tỏa ra (kJ)

890

2220

2850

Giả sử hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí biogas để làm nhiên liệu đốt cháy thay thế khí gas thì lượng khí CO2 thải ra môi trường sẽ

A. giảm 21,36%.  
B. giảm 18,62%.
C. tăng 18,62%.
D. tăng 21,36%.
Câu 36:

Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở, no đều chứa C, H, O; trong phân tử mỗi chất có 2 nhóm chức trong số các nhóm chức -OH; -CHO; -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2,16 gam Ag và 2,79 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni này vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,03 mol NH3. Giá trị của m là

A. 2,64.
B. 1,96. 
C. 2,88
D. 2,12.
Câu 37:

Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 54,20.  
B. 68,40.
C. 45,60.
D. 51,00.
Câu 38:

Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4, b mol H2SO4, c mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A, hiệu suất điện phân là 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

2t

2t + 2702

Tổng số mol khí ở 2 điện cực (mol)

0,04

0,07

x

Khối lượng catot tăng (gam)

2,56

y

6,4

Dung dịch sau điện phân

Y

Z

   T

Dung dịch Z có khả năng hòa tan tối đa 2,72 gam CuO. Giá trị của x và b lần lượt là

A. 0,215 và 0,034. 
B. 0,215 và 0,014.
C. 0,155 và 0,014. 
D. 0,155 và 0,034.
Câu 39:

Hỗn hợp E gồm este X ba chức và este Y hai chức với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Xà phòng hóa hoàn toàn a mol E cần dung dịch chứa 3,25a mol NaOH, đun nóng thu được dung dịch F và a mol một ancol duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn ancol cần 0,24 mol O2. Cô cạn F được hỗn hợp rắn G, đốt cháy hoàn toàn G cần 0,66 mol O2 thu được Na2CO3, 0,57 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 41%.   
B. 32%.  
C. 46%.  
D. 31%.
Câu 40:

Hòa tan hết 5,26 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa 0,21 mol HCl và a mol NaNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa 11,06 gam hỗn hợp muối clorua và 0,67 gam hỗn hợp Z gồm 4 khí không màu (trong đó 3 khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,205 mol KOH thu được 6,8 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là

A. 12,5%.
B. 25,0%.     
C. 17,5%. 
D. 20,0%.