(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Sóc Trăng có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Triolein có công thức cấu tạo thu gọn là

A. C17H33COOH. 
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. C17H35COOH.  
D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 2:

Đốt cháy 2,7 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 0,56 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 0,392 lít khí H2. Kim loại M là

A. Ca. 
B. Mg. 
C. Zn. 
D. Al.
Câu 3:

Thí nghiệm nào sau đây tạo ra sản phẩm có kết tủa?

A. Cho dung dịch HCl vào nước cứng tạm thời.
B. Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch NaOH.
C. Cho bột kim loại Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3.
D. Cho nước vôi trong vào dung dịch NaHCO3.
Câu 4:

Chất nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức trong phân tử?

A. C2H5OH
B. CH3OH. 
C. CH3COOH
D. C2H5COOH.
Câu 5:

Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Thủy phân hoàn toàn chất X thu được chất Y được dùng làm thuốc tăng lực cho người già và trẻ em. Các chất X và Y lần lượt là

A. xenlulozơ và glucozơ. 
B. tinh bột và glucozơ.
C. xenlulozơ và saccarozơ.    
D. xenlulozơ và fructozơ.
Câu 6:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và ZnO cần vừa đủ 80 ml dung dịch HCl 0,75M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3,66 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 2,01.
B. 2,82.
C. 4,02.
D. 5,64.
Câu 7:

Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?

A. N2.
B. H2.  
C. O3. 
D. CO.
Câu 8:

Trong phản ứng với khí Cl2, một nguyên tử kim loại kiềm nhường bao nhiêu electron?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 9:

Nhôm oxit tan được trong dung dịch

A. BaCl2.
B. Na2SO4.
C. KOH.
D. KNO3.
Câu 10:

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Cr. 
B. Fe. 
C. Al.
D. Cu.
Câu 11:

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam este no, đơn chức, mạch hở X cần hết V ml dung dịch KOH 0,5M, thu được ancol etylic và (m + 1) gam muối. Giá trị của V là

A. 20.
B. 10.
C. 100.
D. 200.
Câu 12:

Để làm mềm nước cứng toàn phần bằng phương pháp kết tủa, có thể dùng

A. Na2CO3. 
B. Ca(OH)2.
C. NaNO3.  
 D. CaCl2.
Câu 13:

Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, chất khí đầu tiên thoát ra ở anot là

A. O2. 
B. HCl. 
C. Cl2.
D. H2.
Câu 14:

Kim loại sắt phản ứng được với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(II)?

A. AgNO3 đặc. 
B. HNO3 đặc.
C. H2SO4 loãng.
D. HNO3 loãng.
Câu 15:

Polime có cấu trúc phân nhánh là

A. poli(vinyl clorua).
B. amilopectin.
C. amilozơ.  
D. policaproamit.
Câu 16:

Ở nhiệt độ thường, kim loại tác dụng được với H2O tạo thành dung dịch bazơ là

A. Fe.  
B. Be. 
C. Ba. 
D. Al.
Câu 17:

Cho thanh Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học?

A. AgNO3.
B. FeSO4.
C. HCl. 
D. CuCl2.
Câu 18:

Canxi phản ứng với khí oxi (đun nóng) sinh ra sản phẩm là

A. CaSO4.  
B. CaO. 
C. Ca(OH)2. 
D. CaCO3.
Câu 19:

Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H6O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

A. CH3CH2COONa. 
B. CH3COONa.
C. CH3CHO.   
D. CH3COOC2H3.
Câu 20:

Metyl axetat có công thức phân tử là

A. C2H4O2. 
B. C4H6O2.
C. C3H6O2. 
D. C4H8O2.
Câu 21:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Xenlulozơ. 
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 22:

Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng để tráng bạc. Thủy phân 27,36 kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được bao nhiêu kg glucozơ?

A. 11,52. 
B. 14,40.
C. 17,28.
 D. 8,64.
Câu 23:

Dung dịch α-amino axit có thể làm quỳ tím hóa xanh, có kí hiệu là

A. Val. 
B. Lys. 
C. Gly.
D. Glu.
Câu 24:

Để phản ứng hết với 13,95 gam amin no, đơn chức, mạch hở X cần 310 ml dung dịch HCl 1,0M. Công thức phân tử của X là

A. C2H7N.
B. CH5N. 
C. C4H11N. 
D. C3H9N.
Câu 25:

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

A. Cr.  
B. W.
C. Ag.
D. Li.
Câu 26:

Hợp chất của crom có màu da cam là

A. CrO3. 
B. K2Cr2O7.
C. K2CrO4.
D. Cr2O3.
Câu 27:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?

A. Alanin.
B. Benzylamin.
 C. Anilin.
D. Trimetylamin.
Câu 28:

Cho 4 chất rắn riêng biệt: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Số chất có khả năng khử H2SO4 đặc, nóng là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 29:

Chất nào sau đây là muối trung hòa?

A. NaHSO4.  
B. NaH2PO4.
C. (NH4)2CO3.  
D. NH4HCO3.
Câu 30:

Phát biểu nào sau đây đúng

A. Poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vinyl xianua.
B. Cao su buna-S có thành phần nguyên tố gồm: C, H và S.
C. Xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ trinitrat đều là tơ bán tổng hợp.
D. Trùng ngưng metyl metacrylat thu được thủy tinh hữu cơ.
Câu 31:

Bình gas loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là a : b. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt chảy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau 48 ngày, một hộ gia đình sẽ sử dụng hết bình gas trên. Tỉ lệ a : b tương ứng là

A. 2 : 3.
B. 1 : 2. 
C. 3 : 2. 
D. 4 : 5.
Câu 32:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) Al2O3 + H2SO4 → X + H2O

(2) Ba(OH)2 + X → Y + Z

(3) Ba(OH)2 dư + X → Y + T + H2O

(4) T + CO2 + H2O → Z + Ba(HCO3)2

Các chất Y, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

A. Al2(SO4)3, Al(OH)3.    
B. BaSO4, Al(OH)3.
C. Al(OH)3, Ba(AlO2)2. 
D. BaSO4, Ba(AlO2)2.
Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(b) Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức do có nhóm -OH và -CHO trong phân tử.

(c) Cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng sẽ có phản ứng màu biure tạo dung dịch màu xanh lam.

(d) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.

(e) Dung dịch axit glutamic tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng được với HCl.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 34:

Sau mùa thu hoạch, một mảnh vườn cần phải bón phân cung cấp dinh dưỡng gồm 60 kg nitơ, 23 kg photpho và 12,48 kg kali. Sau khi đã bón cho mảnh vườn trên x kg phân NPK 16-16-8, thì để cung cấp đủ dinh dưỡng, người nông dân tiếp tục bón thêm cho đất đồng thời y kg phân đạm urê chứa 98,5% (NH2)2CO và z kg supephotphat kép chứa 69,6% Ca(H2PO4)2. Tổng giá trị của (x + y + z) là

A. 306,5. 
B. 118,5.
C. 188,0.
D. 237,0.
Câu 35:

Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất hữu cơ đa chức Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí CO2.

- Thí nghiệm 2: Cho 0,4 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,3 mol NaOH phản ứng và thu được 18,6 gam ancol Y.

- Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,4 mol E bằng O2 dư thu được 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 33,88%.
B. 46,77%.   
C. 46,45%.  
D. 19,67%.
Câu 36:

Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4 và có 2 nhóm chức este) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:

E + 2NaOH → 2Y + Z

F + 2NaOH → Y + T + X

Biết X và Z là các ancol có số nhóm chức khác nhau; T là chất hữu cơ no, mạch hở. Cho các phát biểu sau:

(a) Từ chất X có thể điều chế axit axetic bằng 1 phản ứng.

(b) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(c) Chất Z có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

(d) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.

(đ) Từ 1 mol chất T tác dụng với Na thu được 1 mol khí H2.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 37:

Cho 38,08 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 184,54 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m gần nhất với:

A. 24.
B. 25.
C. 26.  
D. 27.
Câu 38:

Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là 10,845%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được a gam hỗn hợp gồm các muối có dạng C17HyCOONa. Mặt khác, 2m gam X phản ứng tối đa với 0,24 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 48,06.
B. 47,36.
C. 44,26. 
D. 45,66.
Câu 39:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong vỏ trái đất, sắt là nguyên tố phổ biến thứ hai (sau nhôm).

(b) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất sắt(III) chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa.

(c) Ở nhiệt độ thường, kim loại Cr tan ngay trong dung dịch H2SO4 loãng.

(d) Tồn tại một muối sắt(II) và một oxit của crom có cùng phân tử khối.

(đ) Ở nhiệt độ thường, Al tác dụng được với khí Cl2 và dung dịch HNO3 đặc.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 40:

Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 xM và NaCl 0,14M với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây thu được 0,01 mol một khí duy nhất. Nếu thời gian điện phân là 2,5t giây thì thu được hai khí có tổng số mol là 0,035 mol. Nếu tiến hành điện phân 4,5t giây thì thu được các khí có tổng số mol là 0,07 mol. Hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Thể tích dung dịch X là

A. 0,4 lit. 
B. 0,1 lít.
C. 0,5 lít.
D. 0,2 lít.