(2023) Đề thi thử Hóa học Sở Giáo dục và đào tạo Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại nào sau đây tác dụng với C2H5OH?

A. Ag.
B. Hg.
C. Cu.
D. Na.
Câu 2:

Cho 25,55 gam hỗn hợp E gồm 4 amin: n-butylamin, đietylamin, etyldimetylamin, iso butylamin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là

A. 150 ml. 
B. 175 ml.
C. 185 ml.
D. 350 ml.
Câu 3:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).

(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra hai muối là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4:

Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc 1). Biết X có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOCH(CH3)2. 
B. CH3CH2COOCH3.
C. CH3COOC2H5. 
D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 5:

Để chống ăn mòn cho các chân cột thu lôi bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp bảo vệ điện hoá. Trong thực tế, có thể dùng kim loại nào sau đây làm điện cực bảo vệ?

A. Sn.
B. Na.
C. Zn. 
D. Cu.
Câu 6:

Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Al là

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 7:

Crom (III) hidroxit là chất rắn màu lục xám, có tính lưỡng tính. Công thức của crom (III) hidroxit là

A. CrO3. 
B. Cr(OH)2.
C. H2CrO4.
D. Cr(OH)3.
Câu 8:

Chất nào sau đây ngọt hơn đường mía?

A. Fructozơ.
B. Tinh bột.
C. Glucozơ. 
D. Saccarozơ.
Câu 9:

Chất nào sau đây là chất béo rắn ở điều kiện thường?

        A. Tripanmitin.         B. Glixerol.               C. Triolein.               D. Axit stearic.

A. Tripanmitin.
B. Glixerol.
C. Triolein. 
D. Axit stearic.
Câu 10:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cao su Buna-S có tính đàn hồi cao hơn cao su Buna-N.
B. Tơ olon thuộc loại tơ bán tổng hợp.
C. Tơ tằm rất bền trong môi trường axit.
D. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.
Câu 11:

Kim loại Kali phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?

A. NaCl.
B. KOH.
C. KCl. 
D. KClO.
Câu 12:

Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ánh với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt (III)?

A. H2SO4 đặc, nguội.
B. CuSO4 loãng. 
C. HNO3 đặc, nóng.
D. HCl loãng.
Câu 13:

Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí

A. CO.
B. N2.
C. O3.
D. H2.
Câu 14:

Lên men 1 tấn khoai chứa 85% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 70%. Khối lượng ancol thu được là

A. 0,338 tấn.
B. 0,833 tấn.
C. 0,383 tấn. 
D. 0,668 tấn.
Câu 15:

Trùng ngưng hexametilenđiamin với axit adipic thu được polime X óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, nhưng kém bền với nhiệt; với axit và có tính dai, bền, mềm mại, kiềm. X là polime nào sau đây?

A. Policaproamit.
B. Cao su isopren. 
C. Poli(vinyl clorua).
D. Nilon-6,6.
Câu 16:

Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?

A. W.
B. Cs.
C. Fe. 
D. Li.
Câu 17:

Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

A. Au.
B. Ag. 
C. Al.
D. Fe.
Câu 18:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol.

(b) Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su tăng lên.

(c) Đun nóng mỡ lợn với dung dịch NaOH đặc, thu được xà phòng.

(d) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh tím.

(e) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein.

(f) Dung dịch lòng trắng trứng gà có phản ứng màu biure.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 4

C. 6

D. 3

Câu 19:

Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?

A. HCl.
B. Na2CO3.
C. NaCl. 
D. KNO3.
Câu 20:

Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Al(OH)3?

A. HNO3 đặc.
B. NH3.
C. H2SO4.
D. NaOH.
Câu 21:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH loãng.

(2) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch AgNO3.

(3) Trộn dung dịch NaHCO3 và CaCl2 loãng rồi đun nóng nhẹ.

(4) Cho mẫu Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư.

(5) Cho mẫu Ba vào dung dịch CuSO4 loãng.

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 22:

X là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X là

A. saccarozơ.
B. xenlulozơ. 
C. fructozơ.
D. amilopectin.
Câu 23:

Trong công nghiệp, natri được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?

A. NaCl. 
B. Na2SO4.
C. KOH.
D. NaNO3.
Câu 24:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?

A. (C2H5)3N.
B. (CH3)2NH.
C. C6H5NH2.
D. CH3NH2.
Câu 25:

Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,12 mol khí H2. Số mol Cu trong 22,0 gam X là

A. 0,1 mol.
B. 0,12 mol.
C. 0,05 mol. 
D. 0,06 mol.
Câu 26:

Điện phân nóng chảy MgCl2, ở anot thu được chất nào sau đây?

A. Mg. 
B. Cl2.
C. HCl.
D. Mg(OH)2.
Câu 27:

Công thức của metyl axetat là

A. CH3COOC2H5.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 28:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?

A. Anilin. 
B. Phenol.
C. Etylamin. 
D. Glyxin.
Câu 29:

Chất nào sau đây có 2 nguyên tử oxi trong phân tử?

A. ancol etylic.
B. axit glutamic.
C. axit nitric.
D. axit oleic.
Câu 30:

Thủy phân 7,4 gam metyl axetat trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn, cô can dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 10,2.
B. 4,1.
C. 12,3. 
D. 8,2.
Câu 31:

Một α-amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là

A. axit glutamic. 
B. valin.
C. alanin. 
D. glyxin.
Câu 32:

Chất nào sau đây là muối axit?

A. NaCl.
B. NaHSO4. 
C. Na2SO4. 
D. Na2CO3.
Câu 33:

Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (các chất đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X cần 3,92 lít khí O2. Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 3,98 gam. Mặt khác, 0,06 mol X tác dụng vừa hết với 0,05 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol Y có tỉ khối so với không khí là 2,62. Giá trị của m là

A. 4,90. 
B. 4,48.
C. 9,8.
D. 5,02.
Câu 34:

Điện phân dung dịch gồm 0,3 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A. Sau t giờ thu được dung dịch X. Thêm bột Mg vào X, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn gồm hai kim loại và 1,12 lít khí không màu, dễ hóa nâu trong không khí. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,12 gam muối khan. Giá trị của t là.

A. 3,5.
B. 5,0.
C. 9,8.
D. 4,0.
Câu 35:

Cho sơ đồ phản ứng:

(1) X + 2NaOH → 2Y + Z.

(2) Y + HCl → T + NaCl.

Biết chất X có công thức phân tử là C6H10O6, chất Z là ancol đa chức, chất T là hợp chất tạp chức. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhiệt độ sôi của chất T nhỏ hơn chất Z.
B. Từ propen có thể điều chế trực tiếp được chất Z.
C. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và Na2CO3.
D. Chất X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn.
Câu 36:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) NaCl (đpnc) → X + Y

(2) X + Z → E + T

(3) E + F → G + NaCl

(4) E + G → H + Z

Các chất G, F có thể thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:

A. NaHCO3, CO2.
B. Na2HPO4, NaH2PO4.
C. Al(OH)3, AlCl3.
D. H2O, HCl.
Câu 37:

Hòa tan hết 13,88 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch A chứa 10 gam NaOH và có 0,095 mol khí H2 thoát ra. Hấp thụ hoàn toàn 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch A, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch E. Nhỏ từ từ đến hết E vào 1 lít dung dịch HCl có pH = 1 thấy thoát ra x mol khí CO2. Giá trị của x là

A. 0,03. 
B. 0,06.
C. 0,05.
D. 0,15.
Câu 38:

Đun nóng 26,44 gam hỗn hợp X gồm Al và hai oxit sắt (trong khí trơ) một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch chứa 1,22 mol HCl thu được 3,36 lít khí H2 và dung dịch Z. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Z thu được 182,63 gam kết tủa và 672 ml khí NO. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 27,02%.
B. 12,25%.
C. 34,72%. 
D. 7,46%.
Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn 32 gam hỗn hợp G gồm hai este X, Y (MX < MY) thu được 1,45 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác khi cho 32 gam hỗn hợp G tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Z chỉ chứa ba muối đơn chức và 9,3 gam anol T. Cho toàn bộ T tác dụng với Na dư thì giải phóng 3,36 lít khi H2. Phần trăm khối lượng của Y trong G gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 68,44%. 
B. 61,88%.
C. 41,25%.
D. 38,13%.
Câu 40:

Nhiệt dung riêng của H2O là 4,2 J/(g.°C) (Có nghĩa là muốn làm cho 1 gam nước tăng 1°C thì cân cung cấp một nhiệt lượng là 4,2J). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol metan (CH4) thì lượng nhiệt toả ra là 890 kJ. Giả sử có những loại virus đang sống trong một cốc nước ở 30°C và những loại virus này có thể ngưng hoạt động hoặc chết ở nhiệt độ 70°C. Vậy để đun 100 gam H2O trong cốc đó từ 30°C lên 70°C thì ta cần phải đốt cháy V lít khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn, biết rằng trong quá trình đốt và đun nóng thì nước chỉ hấp thụ được 75% lượng nhiệt. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,317.
B. 0,564. 
C. 0,168. 
D. 0,014.