(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng pirit. 
B. quặng manhetit.
C. quặng đôlômit.
D. quặng boxit.
Câu 2:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí ?

A. Glyxin.
B. Alanin.  
C. Anilin. 
D. Metylamin.
Câu 3:

Chất có tính chất lưỡng tính là

A. NaCl.
B. AlCl3
C. Al(OH)3.  
D. NaOH.
Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trùng ngưng buta-1,3-đien có xúc tác Na được cao su buna.
B. Nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
C. Tơ visco là tơ tổng hợp.
D. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
Câu 5:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

A. Xenlulozơ.
B. Tinh bột. 
C. Saccarozơ.  
D. Glucozơ.
Câu 6:

Kim loại kiềm thổ nào sau đây không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?

A. Ba.  
B. Ca. 
C. Sr.
D. Be.
Câu 7:

Kali đicromat là hợp chất có tính oxi hóa mạnh. Công thức của kali đicromat là

A. KCrO2.
B. KCl. 
C. K2Cr2O7.
D. K2CrO4.
Câu 8:

Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?

A. Cho Na vào dung dịch FeCl2.
B. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH.
C. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3
D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3
Câu 9:

Công thức của tristearin là

A. (C2H5COO)3C3H5. 
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (CH3COO)3C3H5. 
D. (HCOO)3C3H5.
Câu 10:

Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch HCl 0,2M (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là

A. 6,81 gam.
B. 4,76 gam. 
C. 3,81 gam.
D. 5,56 gam.
Câu 11:

Tàu biển với lớp vỏ thép dễ bị ăn mòn bởi môi trường không khí và nước biển. Để bảo vệ các tàu thép ngoài việc sơn, người ta còn gắn vào vỏ tàu một số tấm kim loại. Tấm kim loại đó là

A. chì. 
B. đồng.
C. kẽm.
D. thiếc.
Câu 12:

Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2OH. Tên thường gọi của X là

A. ancol propylic.
B. ancol metylic.  
C. ancol etylic.
D. etylen glicol.
Câu 13:

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Fe.
B. Cu.  
C. Mg.
D. Ag.
Câu 14:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?

A. CH3NH2.  
B. (CH3)2NH.
C. (C2H5)3N.
D. C6H5NH2.
Câu 15:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. Na2CO3.
B. HF.   
C. NH4Cl. 
D. HNO3.
Câu 16:

Tính chất vật lí chung của kim loại gây ra bởi

A. các electron tự do trong mạng tinh thể.
B. các ion kim loại.
C. các electron hóa trị. 
D. các kim loại đều là chất rắn.
Câu 17:

Để thu được 36 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là

A. 42,75. 
B. 114,00.
C. 115,65.  
D. 41,04.
Câu 18:

Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

A. Na2CO3. 
B. Ca(OH)2.
C. HCl. 
D. NaOH.
Câu 19:

Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?

A. Cu. 
B. Au.
C. Ag. 
D. Fe.
Câu 20:

Etyl axetat có công thức hóa học là

A. CH3COOC2H5.  
B. CH3COOCH3. 
C. HCOOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 21:

Nilon–6,6 thuộc loại

A. tơ axetat.
B. tơ poliamit. 
C. polieste.
D. tơ visco.
Câu 22:

Ở điều kiện thích hợp, phản ứng của kali với chất nào sau đây tạo thành oxit?

A. H2O. 
B. Cl2.
C. S.
D. O2.
Câu 23:

Một số chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,… Có thể dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên?

A. Phèn chua. 
B. Giấm ăn. 
C. Nước vôi dư. 
D. Etanol.
Câu 24:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

A. tính khử.
B. tính oxi hóa.
C. tính bazơ.
D. tính axit.
Câu 25:

Để vườn nhãn cho năng suất cao, chất lượng quả tốt, cần cung cấp một lượng phân bón đầy đủ với tỷ lệ cân đối giữa các loại phân. Với vườn nhãn trưởng thành, cứ 100 kg quả tươi được thu hoạch cần trả lại cho đất 2 kg N, 1 kg P2O5, 2 kg K2O. Để thu hoạch được 3,5 tấn quả tươi người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (20 - 20 - 15), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg phân kali (độ dinh dưỡng là 69%). Tổng (x + y + z) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 264.
B. 315.  
C. 416. 
D. 629.
Câu 26:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là

A. saccarozơ và sobitol.
B. glucozơ và saccarozơ.
C. saccarozơ và glucozơ. 
D. glucozơ và fructozơ.
Câu 27:

Cho các phản ứng sau:

(1) X + NaOH (t°) → X1 + X2 + X3 + H2O

(2) X1 + H2SO4 → X4 + Na2SO4

(3) X4 + X5 (xt, t°) → Poli (etylen terephtalat) + H2O

(4) X2 + HCl → X6

Biết X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C11H13O4N; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau, X2 và X3 đều là hợp chất no. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất X6 làm giấy quỳ tìm hóa đỏ.

(b) Từ chất X3 có thể điều chế được X5 bằng ba phản ứng.

(c) Chất X2 không làm dung dịch phenolphtalein đổi màu.

(d) Chất X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon.

(e) X3 được sử dụng để ướp xác và tiệt trùng dụng cụ.

Số phát biểu sai là

A. 5

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 28:

Cho 50 gam kim loại M (chỉ có hoá trị II trong hợp chất) vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là

A. Fe.  
B. Cu.      
C. Mg. 
D. Zn.
Câu 29:

Cho các este sau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là

A. (3), (4), (5). 
B. (1), (2), (3). 
C. (1), (3), (4). 
D. (2), (3), (5).
Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

(a) Có ba amin bậc hai đều có công thức C4H11N.

(b) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

(c) Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.

(d) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

(e) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 31:

Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) 2X (t°) → X1 + X2 + X3

(2) X1 + 2X4 → 2Na2SO4 + X2 + X3

(3) X + X4 → Na2SO4 + X2 + X3

(4) X4 + X5 → Na2SO4 + X2

Các chất X1, X4, X5 lần lượt là

A. Na2CO3, NaHSO4, NaOH. 
B. Na2CO3, H2SO4, Na2O.
C. Na2CO3, H2SO4, NaOH. 
D. NaHCO3, NaHSO4, NaOH.
Câu 32:

Khí biogas là loại khí sinh học, thành phần chính gồm hỗn hợp khí metan (CH4 chiếm khoảng 50% - 60%), CO2 (>30%) và một số chất khác được phát sinh từ sự phân hủy hợp chất hữu cơ như hơi nước, N2, O2, H2S, CO. Muốn nâng nhiệt độ của 1 gam nước lên 1°C cần tiêu tốn 4,18 J và khi 1,00 gam metan cháy, nhiệt tỏa ra là 55,6 kJ. Giả sử có 65% lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy biogas được sử dụng để tăng nhiệt độ của nước, bỏ qua nhiệt sinh ra từ sự đốt cháy các tạp chất. Thể tích tối thiểu khí biogas (lít) cần dùng để đun 2,5 lít nước (D = 1,00 g/ml) từ 25°C lên 100°C gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 50,6. 
B. 52,3. 
C. 45,6. 
D. 60,7.
Câu 33:

Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y gồm glixerol, hai muối natri của axit stearic và oleic. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần hai đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là

A. 886.
B. 888. 
C. 884.    
D. 890.
Câu 34:

X, Y, Z là ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức; Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1 và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là

A. 3,92%.
B. 3,78%. 
C. 3,84%.
D. 3,96%.
Câu 35:

Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg, Fe trong oxi một thời gian, thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3,75m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Z chứa x gam muối nitrat kim loại. Giá trị của x là

A. 107,6.  
B. 152,3.    
C. 145,6. 
D. 60,7.
Câu 36:

Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 20,4.
B. 17,4. 
C. 16,4.
D. 18,4.
Câu 37:

Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch X chứa CuSO4 xM và KCl yM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được ghi nhận theo bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

Khối lượng catot tăng (gam)

Khí thoát ra ở hai cực

Khối lượng dung dịch giảm (gam)

t

m

Hai đơn chất khí

a

1,5t

1,5m

Hai đơn chất khí

a + 5,6

2t

1,5m

Ba đơn chất khí

2a - 7,64

Giả sử hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Khối lượng chất tan trong X là

A. 39,02. 
B. 40,9. 
C. 42,54. 
D. 40,62.
Câu 38:

Cho kim loại sắt tác dụng với các chất hoặc dung dịch sau: AgNO3 (dư), H2SO4 đặc (nóng, dư), CuSO4, HCl đặc. Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được muối sắt (II) là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 39:

Cho 0,1 mol anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối phenylamoni clorua thu được là

A. 12,95 gam. 
B. 25,9 gam.
C. 19,425 gam.
D. 6,475 gam.
Câu 40:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch chứa 2x mol Ba(OH)2 vào dung dịch 2,5x mol H3PO4.

(b) Đun nóng nước cứng toàn phần.

(c) Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.

(d) Sục khí SO2 dư vào dung dịch KMnO4.

(e) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Ba(OH)2.

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3