(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Chu Văn An - Yên Bái (Lần 2 - Đề 2) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất làm mềm mẫu nước cứng trên là:

A. BaCl2.
B. NaHCO3.
C. Na3PO4.

D. HCl.

Câu 2:
Kim loại Al tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3?
A. NaOH.
B. HCl.
C. NaCl.
D. NaNO3.
Câu 3:
Chất nào sau đây là tripanmitin?
A. C3H5(OCOC17H33)3.
B. C3H5(COOC17H33)3.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. C3H5(OCOC17H31)3.
Câu 4:

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?

A. MgCl2.
B. KCl.
C. NaNO3.
D. KOH.
Câu 5:
Trong phản ứng của kim loại Ba với khí O2, một nguyên tử Ba nhường bao nhiêu electron?

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 6:
Trùng hợp stiren thu được polime có tên gọi là
A. poli(vinyl clorua).
B. polipropilen.
C. polietilen.

D. polistiren.

Câu 7:
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. CH3COONH4.
B. NaHCO3.
C. CH3COOH.

D. NH2-CH2-COOH.

Câu 8:
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl?
A. Hg.
B. Ag.
C. Al.

D. Cu.

Câu 9:
Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở anot thu được
A. Cl2.
B. Na.
C. NaOH.
D. HCl.
Câu 10:
Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng.
B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch AgNO3.
C. Nhúng thanh Al vào dung dịch CuSO4.
D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Câu 11:
Amin nào dưới đây là amin bậc hai?
A. (CH3)3N.
B. (CH3)2CH-NH2.
C. CH3NH2.
D. (CH3)2NH.
Câu 12:
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân ?
A. Saccarozơ.
B. Tinh bột.
C. Protein.
D. Glucozơ.
Câu 13:
Trong hợp chất Cr2O3, crom có số oxi hóa là
A. +6.
B. +3.
C. +2.
D. +5.
Câu 14:
Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 loãng.
B. H2SO4 đặc, nóng.
C. HNO3 đặc, nguội.
D. HNO3 loãng.
Câu 15:

Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là metanol (CH3OH). Tên gọi khác của metanol là:

A. ancol metylic.
B. etanol.
C. ancol etylic.

D. phenol.

Câu 16:
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. W.
B. Al.
C. Na.
D. Fe.
Câu 17:
Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Cu.
B. Fe.
C. Na.

D. Ag.

Câu 18:

Este metyl acrylat có công thức là

A. CH3COOCH=CH2.

B. HCOOCH3.

C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 19:

Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, làm trong nước,…Công thức phèn chua là

A. Al(NO3)3.9H2O.

B. Al(NO3)3.6H2O.

C. Al2O3.2H2O.
D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 20:
Hợp chất của Na được sử dụng làm bột nở, làm thuốc giảm đau dạ dày do dư thừa axit có công thức phân tử là:
A. NaHCO3.
B. Na2CO3.
C. NaOH.
D. NaNO3.
Câu 21:

Cho 13,50 gam một amin mạch hở, đơn chức X tác dụng hết với dung địch HCl, thu được 24,45 gam muối. Số nguyên tử hidro trong amin X trên là:

A. 7

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 22:

Xà phòng hóa hoàn toàn 10,88 gam phenyl axetat (CH3COOC6H5) bằng 200ml dung dịch KOH 1,0M thu được dung dịch X. Cô cạn X ta thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 18,4.
B. 20,64.
C. 17,44.
D. 20,4.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nitron được điều chế từ phản ứng trùng hợp vinyl clorua.
B. Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit.
C. Cao su lưu hóa được tạo thành từ phản ứng trùng hợp isopren.
D. Trùng ngưng axit terephtalic với etilenglicol thu được tơ nilon-6,6.
Câu 24:

Thuỷ phân hoàn toàn 2,565 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 1,62.
B. 2,16.
C. 4,32.
D. 3,24.
Câu 25:
Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y có tính chất của ancol đa chức.
B. X dễ tan trong nước.
C. X có phản ứng tráng bạc.
D. Phân tử khối của Y bằng 342.
Câu 26:

Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng H2 dư thu được chất rắn X và H2O. Hòa tan hết chất rắn X trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 1,16.
B. 2,61.
C. 1,08.
D. 3,48.
Câu 27:
Thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Cu vào dung dịch FeSO4.
B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
C. Cho kim loại Ag vào dung dịch Fe2(SO4)3.
D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HCl.
Câu 28:

Hòa tan hoàn toàn Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X. Cho các chất sau: Cu, Fe(NO3)2, NaOH, KCl, có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch X là:

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 29:

Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thì thu được dung dịch chỉ chứa 3 muối. Công thức cấu tạo của 2 este có thể là:

A. HCOOC2H5; CH3COOC2H5.
B. HCOOC2H5; CH3COOC6H5.
C. HCOOC6H5; CH3COOC6H5.
D. HCOOCH3; HCOOC6H5.
Câu 30:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO và Fe3O4 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 18) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25% khối lượng. Giá trị của m là

A. 56.
B. 64.
C. 48.
D. 40.
Câu 31:

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:

A. FeCl2, FeCl3.
B. FeCl2, Al(NO3)3.
C. NaCl, FeCl2.
D. Al(NO3)3, Fe(NO3)2.
Câu 32:

HCl là một chất được phát hiện trong dịch vị dạ dày có nồng độ 0,0001 – 0,001 mol/l và độ pH duy trì ở mức 3 – 4 đối với người bình thường. Nếu thiếu HCl trong dạ dày thì thức ăn không chuyển hóa được lâu dần gây suy nhược cơ thể, nếu dư lâu ngày HCl sẽ phá hùy đường ruột gây viêm loét dạ dày. Khi cơ thể dư HCl, người ta cần uống thuốc giảm đau dạ dày (có tên gọi là thuốc muối - tên khác là baking soda). Giả sử dịch vị dạ dày người bệnh chứa 1,5 lít dung dịch hỗn hợp thức ăn lỏng, trong đó chứa 0,09125 gam HCl. Nếu khả năng tiêu thụ baking soda của cơ thể người bệnh là 65% thì khối lượng baking soda người đó cần đưa vào cơ thể để duy trì độ pH trong dạ dày ở mức 3 là?

A. 0,129 gam.
B. 1,113 gam.
C. 1,213 gam.
D. 0,161 gam.
Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(a) Amilopectin là polime có mạch không phân nhánh.

(b) Đường glucozơ ngọt hơn đường saccarozơ.

(c) Dùng phản ứng màu biure phân biệt được Gly-Ala với Gly-Ala-Gly.

(d) Cồn 70° có tác dụng diệt virut nên được dùng làm nước rửa tay ngăn ngừa COVID-19.

(e) Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hoá chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 34:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3.

(d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp AlCl3 và CuCl2.

(e) Cho từ từ dung dịch chứa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 3a mol H3PO4.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit thu được 47,52 gam CO2 và 18,342 gam nước. Mặt khác, m gam X làm mất màu tối đa 3,36 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam X xà phòng hóa bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được x gam muối. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 16,5.
B. 16,0.
C. 18,5.
D. 15,0.
Câu 36:

Cho m gam hỗn hợp E (gồm este đơn chức X và este hai chức Y mạch hở) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho T tác dụng với Na dư, thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 62%.
B. 71%.
C. 65%.
D. 66%.
Câu 37:

Ngô là loại cây trồng “phàm ăn”, để đảm bảo độ dinh dưỡng trong đất, với mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dân cần cung cấp 86 kg N; 40 kg P2O5 và 210 kg K2O. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (20 – 20 – 15) trộn với phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 1 hecta đất trồng ngô là

A. 300 kg.
B. 700 kg.
C. 800 kg.
D. 600 kg.
Câu 38:

Este E là este no, mạch hở và có công thức phân tử C7HmOm-4. Cho E tác dung với dung dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hai muối X, Y (đều là muối của axit cacboxylic, MX < MY) và một ancol Z. Cho các phát biểu sau:

(a) Có 2 công thức cấu tạo phù hợp tính chất của E.

(b) X là muối của axit cacboxylic có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(c) Trong phân tử Z thì số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH.

(d) Nung muối Y với hỗn hợp vôi tôi-xút thu được khí H2.

(e) Phân tử Y hơn phân tử X một nhóm CH2.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 39:

Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,4 A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 9650

3,75.t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

a

a + 0,015

0,1205

Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (gam)

1,792

2,752

2,752

Giá trị của a là

A. 0,02.
B. 0,025.
C. 0,012.

D. 0,015.

Câu 40:

Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là

A. 0,35.
B. 0,25.
C. 0,20.

D. 0,30.