(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Hai Bà Trưng, Thừa Thiên Huế (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các kim loại: Ba, K, Fe, Cu, Ag, Na. Số kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 2:

Dung dịch CuSO4 tác dụng được với tất cả kim loại trong dãy

A. Mg, Fe, Ag.
B. Al, Fe, Cu. 
C. Mg, Zn, Fe. 
D. Al, Hg, Zn.
Câu 3:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra muối FeCl2?

A. Fe(NO3)2. 
B. Fe(OH)3.
C. Fe2O3. 
D. FeO.
Câu 4:

Để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt: axit axetic, glixerol, triolein có thể chỉ cần dùng

A. nước brom. 
B. nước và quì tím.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch NaCl.
Câu 5:

Cho 1,17 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối sunfat trung hòa. Giá trị của m bằng

A. 1,8. 
B. 3,69.       
C. 5,49. 
D. 6,93.
Câu 6:

Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en thu được sản phẩm chính là :

A. 3-metylbutan-2-ol.
B. 3-metylbutan-1-ol
C. 2-metylbutan-2-ol
D. 2-metylbutan-1-ol.
Câu 7:

Cho 4,6 gam kim loại X tác dụng với nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Kim loại X là

A. Ca.
B. K.
C. Ba.
D. Na.
Câu 8:

Chất nào sau đây được sử dụng để đúc tượng, làm phấn, bó bột khi xương bị gãy?

A. CaSO4.H2O.
B. K2SO4.  
C. MgSO4.7H2O.
D. CaSO4.
Câu 9:

Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là

A. 40 gam.
B. 20 gam.  
C. 60 gam
D. 80 gam.
Câu 10:

Cho biết chất nào sau đây thuộc loại hợp chất monosaccarit?

A. Glucozơ.    
B. Saccarozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Tinh bột.
Câu 11:

Cho các chất sau đây: metan, etilen, but-1-in, axetilen, but-2-in. Số chất tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là:

A. 1 chất. 
B. 2 chất.
C. 3 chất. 
D. 4 chất.
Câu 12:

Polime dùng để sản xuất tơ và được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

A. Polietilen.
B. Poli(hexametylen adipamit).
C. Poliacrilonitrin.  
D. Polienantamit.
Câu 13:

Trong các chất sau: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là

A. 5

B. 3

C. 6

D. 4

Câu 14:

Dung dịch chất nào sau đây có pH < 7?

A. NaCl.
B. NaOH
C. Na2SO4.   
 D. HCl.
Câu 15:

Trong số các loại tơ sau: tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ lapsan; tơ axetat. Số tơ thuộc loại tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp) là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 16:

Dung dịch HNO3 đặc, nguội không phản ứng với kim loại nào sau đây?

A. Al. 
B. Mg.
C. Na.  
D. Ag.
Câu 17:

Cho các phát biểu sau:

(a) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong lượng nước dư.

(b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.

(c) Cho FeCl2 vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 (loãng) thấy có khí bay ra.

(d) Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe.

(e) Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra sự ăn mòn điện hóa.

(g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 18:

Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?

A. Na.
B. K. 
C. Li.  
D. Mg.
Câu 19:

Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
B. Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô.
C. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.
D. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
Câu 20:

Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị của m là

A. 20,3.  
B. 22,1.  
C. 23,9. 
D. 18,5.
Câu 21:

Khi cho một chất béo tác dụng với dung dịch kiềm sẽ thu được:

A. glixerol và axit béo
B. glixerol và muối của axit cacboxylic.
C. glixerol và hỗn hợp axit béo. 
D. glixerol và muối của axit béo.
Câu 22:

Có bao nhiêu tripeptit mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm chỉ gồm alanin và glyxin?

A. 5

B. 6

C. 8

D. 27

Câu 23:

Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. NaHCO3. 
B. HCl. 
C. Na2CO3.
D. H2SO4.
Câu 24:

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?

A. Al.
B. Zn.
C. Hg.
D. Na.
Câu 25:

Cho giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí amoniac, giấy quỳ có hiện tượng:

A. chuyển sang màu xanh. 
B. không đổi màu.
C. mất màu. 
D. chuyển sang màu đỏ.
Câu 26:

Amin nào dưới đây có tính bazơ mạnh nhất?

A. C6H5-NH-CH3.
B. C6H5CH2NH2.
C. C6H5NH2. 
D. CH3-C6H4-NH2.
Câu 27:

Este nào sau đây có công thức phân tử C2H4O2?

A. Metyl axetat.
B. Metyl fomat.
C. Etyl fomat. 
D. Metyl propionat.
Câu 28:

Điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là

A. hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.
B. tham gia phản ứng tráng gương.
C. bị thủy phân khi đun nóng có axit xúc tác.
D. có nhiều trong cây mía.
Câu 29:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A. Sắt. 
B. Đồng
C. Vonfam.
D. Kẽm.
Câu 30:

Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O → 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là

A. glyxin.  
B. alanin.
C. lysin.
D. axit glutamic.
Câu 31:

Este X được điều chế từ một ancol và một aminoaxit. Cho 36,05 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được ancol Z và m gam chất rắn. Biết X có khối lượng phân tử bằng 103 đvC và Z có khả năng tách nước tạo anken. Giá trị của m là

A. 37,65. 
B. 33,95.  
C. 38,85.
D. 37,95.
Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

A. 57,12.
B. 60,36. 
C. 54,84.  
D. 53,16.
Câu 33:

Dẫn luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Ngâm toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO2 trong X bằng

A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 50%.
Câu 34:

Cho các chất sau: (1) C2H5OH; (2) CH3CH3; (3) HCOOCH3; (4) CH3COOH. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:

A. (2), (1), (4), (3).
B. (2), (3), (4), (1).  
C. (2), (1), (3), (4). 
D. (2), (3), (1), (4).
Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen bằng một lượng O2 lấy dư, thu được 17,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Đun nóng 6,8 gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 8,28 gam hỗn hợp 3 muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn hơn trong T là

A. 2,88 gam. 
B. 4,32 gam.     
C. 2,46 gam.
D. 3,14 gam.
Câu 36:

Phát biểu không đúng là:

A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic.
B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol.
C. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin.
D. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.
Câu 37:

Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch chứa CuSO4 xM và NaCl yM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp vói cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Quá trình điện phân được ghi nhận theo bảng sau:.

Thời gian điện phân (giây)

Khối lượng catot tăng (gam)

Khí thoát ra ở hai cực

Khối lượng dung dịch giảm (gam)

t

m

Hai đơn chất khí

a

1,5t

1,5m

Hai đơn chất khí

a + 5,6

2t

1,5m

Ba đơn chất khí

2a - 7,64

Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị của y và a lần lượt là

A. 0,21 và 10,50.
B. 0,30 và 8,96.
C. 0,30 và 14,50.
D. 0,525 và 8,96.
Câu 38:

Cho sơ đồ phản ứng:

Cho sơ đồ phản ứng:   Biết T là hợp chất của kim loại kiềm thổ. Chất Z là chất nào dưới đây?         A. Ba(NO3)2.	B. BaSO4.	C. HCl.	D. NaHSO4. (ảnh 1)

 

Biết T là hợp chất của kim loại kiềm thổ. Chất Z là chất nào dưới đây?

A. Ba(NO3)2. 
B. BaSO4. 
C. HCl. 
D. NaHSO4.
Câu 39:

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và chất khí Z có tỷ khối so với H2 là 22,5 (giả sử NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỷ khối so với H2 là 8, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Phần trăm khối lượng của muối FeCO3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 50,58%.
B. 55,08%.   
C. 35,85%.   
D. 85,05%.
Câu 40:

Hỗn hợp X gồm K, K2O, Ba, BaO. Lấy m gam X hòa tan vào H2O dư thu được 0,21 mol H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 0,54 mol CO2 vào Y thu được 11,82 gam kết tủa và dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào Z đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 90 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 31,5.  
B. 37,5.
C. 33,3.
D. 34,5.