(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 4) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại nào sau đây cứng nhất?

A. Fe.
B. W. 
C. Pb.
D. Cr.
Câu 2:

Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn), ở catot thu được chất nào sau đây?

A. H2.
B. Cl2. 
C. Na.
D. HCl.
Câu 3:

Trong phản ứng của kim loại Fe với khí O2, một nguyên tử Fe nhường tối đa bao nhiêu electron?

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 4:

Chất nào sau đây có 6 nguyên tử hiđro trong phân tử?

A. Ancol propylic.
B. Ancol metylic.
C. Ancol butylic.
D. Ancol etylic.
Câu 5:

Nung CaCO3 ở khoảng 1000°C tạo ra sản phầm gồm CO2 và chất nào sau đây?

A. CaO. 
B. Ca(OH)2. 
C. Ca(HCO3)2.
D. CaC2.
Câu 6:

Muối nào sau đây dễ tan trong nước?

A. KNO3.
B. BaSO4.
C. BaCO3.
D. AgBr.
Câu 7:

Nước cứng tạm thời tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?

A. NaNO3. 
B. NaCl.
C. NaOH. 
D. HCl.
Câu 8:

Chất nào sau đây là amin bậc ba?

A. CH3NHC2H5.
B. (CH3)2NH.
C. C6H5NH2.
D. (CH3)3N.
Câu 9:

Tác nhân chủ yếu gây “mưa axit” là

A. CO2.
B. O2.
C. SO2. 
D. CH4.
Câu 10:

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

A. Poli(vinyl clorua).
B. Tinh bột.
C. Nilon-6,6.
D. Tơ tằm.
Câu 11:

Chất nào sau đây là chất béo không no?

A. Xenlulozơ.
B. Triolein.
C. Axit stearic.
D. Tristearin.
Câu 12:

X là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X là

A. saccarozơ. 
B. fructozơ.
C. xenlulozơ. 
D. glucozơ.
Câu 13:

Cho thanh kim loại sắt vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

A. CuSO4.
B. HCl. 
C. H2SO4 đặc.
D. MgCl2.
Câu 14:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?

A. Alanin. 
B. Etylamin.
C. Glyxin.
D. Anilin.
Câu 15:

Số nguyên tử oxi trong phân tử tristearin là

A. 6

B. 0

C. 2

D. 4

Câu 16:

Nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng manhetit. 
B. quặng đôlômit. 
C. quặng boxit.
D. quặng pirit.
Câu 17:

Canxi phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?

A. CaCl. 
B. CaCl2.
C. CaOCl2. 
D. CaO.
Câu 18:

Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Al2O3?

A. KOH.
B. HCl.
C. HNO3.
D. NaCl.
Câu 19:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở nhiệt độ cao cả KNO3 và Fe(OH)3 đều bị phân hủy.
B. Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là chất làm trong nước.
C. Cho Cu tác dụng hết với lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.
D. Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm.
Câu 20:

Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al (có tỉ lệ mol 1 : 1) thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là

A. 7,4. 
B. 9,1.
C. 8,7.
D. 10.
Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Dung dịch alanin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
B. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
C. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
D. Protein bị thuỷ phân nhờ xúc tác axit hoặc bazơ.
Câu 22:

Cho Fe dư tác dụng với dung dịch AgNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa chất nào sau đây?

A. Fe(NO3)3, AgNO3.
B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)2, AgNO3.
D. Fe(NO3)3.
Câu 23:

Cho 3 kim loại: Mg, Al, K. Tính khử của các kim loại này giảm theo thứ tự nào sau đây?

A. K > Mg > Al.
B. Mg > K > Al.
C. Al > Mg > K. 
D. Mg > Al > K.
Câu 24:

Cho 18 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối hữu cơ. Giá trị của m là

A. 34,2.
B. 21,4.
C. 19,6. 
D. 21,3.
Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là bao nhiêu mol?

A. 0,15. 
B. 0,30.
C. 0,35.
D. 0,45.
Câu 26:

Bình “gas” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ thể tích tương ứng là 3 : 7. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “gas” của hộ gia đình X là 6.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 60%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình X sử dụng hết bình ga trên?

A. 30 ngày.
B. 60 ngày. 
C. 40 ngày.
D. 20 ngày.
Câu 27:

Cho các chất: glucozơ, saccarozơ; tinh bột; glixerol và các phát biểu sau:

(1) Có 3 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3.

(2) Có 2 chất có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.

(3) Có 3 chất hoà tan được Cu(OH)2.

(4) Cả 4 chất đều có nhóm (-OH) trong phân tử.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 28:

Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức Y và 1 este đơn chức Z (Y, Z đều no, mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 8,10. 
B. 9,45.
C. 10,80.
D. 4,05.
Câu 29:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

(b) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH dư.

(c) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch H2SO4.

(d) Cho NH4Cl vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.

(e) Cho dung dịch (NH4)2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 30:

Cho dãy các chất: BaCO3, Ag, Fe3O4, Na2CO3, Mg và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. 5

B. 6

C. 4

D. 3

Câu 31:

Xà phòng hóa este X (mạch không phân nhánh) có công thức phân tử C5H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y (làm mất màu nước brom) và ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH2=C(CH3)COOCH3. 
B. HCOOCH=C(CH3)2.
C. CH3COOCH=CHCH3.
D. CH3CH=CH-COOCH3.
Câu 32:

Cho 2,16 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 0,224 lít khí X (duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y được 14,12 gam muối khan. Khí X là

A. NO.
B. NO2.
C. N2O.
D. N2.
Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn a gam alanin thu được CO2, N2 và 6,3 gam H2O. Nếu cho a gam alanin tác dụng hết với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 17,9.
B. 9,2.
C. 11,1.
D. 15,1.
Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

(b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).

(c) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới.

(d) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.

(e) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 35:

Để tách lấy lượng phân bón Kali người ta thường tách KCl khỏi quặng sinvinit, thành phần chính của quặng là NaCl, KCl. Vì NaCl và KCl có nhiều tính chất tương tự nhau nên người ta không dùng phương pháp hóa học để tách chúng. Thực tế người ta dựa vào độ tan khác nhau trong nước theo nhiệt độ để tách hai chất này. Biết: độ tan (S) của một chất ở nhiệt độ xác định là khối lượng chất đó tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch bão hòa.

t°C

0

10

20

30

50

70

90

100

S(NaCl)

35,6

35,7

35,8

36,7

37,5

37,5

38,5

39,1

S(KCl)

28,5

32,0

34,7

42,8

48,3

48,3

53,8

56,6

Bước 1: Hòa tại một lượng quặng sinvinit được nghiền nhỏ vào 1000 gam nước ở 100°C, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch bão hòa.

Bước 2: Làm lạnh dung dịch bão hòa đến 0°C (lượng nước không đổi) thấy tách ra m1 gam chất rắn.

Bước 3: Tiếp tục cho m1 gam chất rắn này vào 100 gam H2O ở 10°C, khuấy đều thì tách ra m2 gam chất rắn không tan.

Nhận định nào sau đây đúng?

A. Giá trị m1 = 281 gam.
B. Trong chất rắn m2 vẫn còn một lượng nhỏ muối NaCl.
C. Sau bước 2 đã tách được hoàn toàn KCl ra khỏi hỗn hợp.
D. Giá trị m2 = 249 gam.
Câu 36:

Hỗn hợp X gồm ba este đều no, không vòng. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Khối lượng của este phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là

A. 1,76 gam.
B. 1,48 gam.
C. 7,4 gam. 
D. 8,8 gam.
Câu 37:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) X (dư) + Ba(OH)2 → Y↓ + Z + H2O.

(2) X + Ba(OH)2 (dư) → Y↓ + T + H2O.

Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất X là NaHCO3. Cho các nhận định sau:

(a) Y là BaCO3.

(b) Z là NaOH, T là Na2CO3.

(c) T có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu.

(d) X + Z → T + H2O.

Số nhận định đúng là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 38:

Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 56%.
B. 54%.
C. 52%. 
D. 76%.
Câu 39:

Cho hai bình điện phân (1) và bình điện phân (2). Trong đó bình (2) đựng 26,3 ml dung dịch NaOH 2M. Trong bình (1) có chứa m gam hỗn hợp chất tan gồm Cu(NO3)2 và NaCl (điện cực trơ màng ngăn xốp). Mắc nối tiếp bình (1) và (2). Điện phân dung dịch một thời gian thu được kết quả như sau:

Thời gian (s)

Bình 1

Bình 2

Catot tăng (gam)

Khí

CM NaOH

t

m1

Khí duy nhất

2,17896M

2t

5m1/3

Tổng 0,235 mol (2 cực)

2,39308M

Coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất:

A. 53,4. 
B. 55,2. 
C. 54,6. 
D. 51,2.
Câu 40:

Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C7H8O5. Khi cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH thì thu được 1 mol Y, 1 mol Z và 1 mol H2O. Cho Z tác dụng với H2SO4 loãng thu được hợp chất hữu cơ T. Biết Y không hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường (MY = 76 đvC), hợp chất Y và T đều đa chức. Cho các phát biểu sau:

(1) Chất X có 3 cấu tạo thỏa mãn.

(2) 1 mol X tác dụng với Na dư thu được 1 mol H2.

(3) Hợp chất T có chứa 2 nguyên tử hidro trong phân tử

(4) X là hợp chất hữu cơ tạp chức, không tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu không đúng là

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2