(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Nghĩa Hưng A, Nam Định (Lần 3) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sắt tác dụng với chất nào sau đây tạo FeCl3

A. Cl2.
B. FeCl2.
C. CuCl2.     
D. HCl.
Câu 2:

Sắt vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa trong hợp chất nào sau đây?

A. FeO. 
B. Fe2O3.
C. FeCl3.
D. Fe(NO3)3.
Câu 3:

Fe bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại M trong không khí ẩm. Kim loại M là

A. Mg.
B. Zn.
C. Al.  
D. Cu.
Câu 4:

Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Ala-Ala-Gly là

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 5:

Nhôm được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

A. Điện phân nóng chảy.    
B. Điện phân dung dịch.
C. Thủy luyện. 
D. Nhiệt luyện.
Câu 6:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. Mg. 
B. Fe.   
C. Cu.
D. Na.
Câu 7:

Số nguyên tử hyđro trong phân tử tripanmitin là

A. 104.  
B. 36. 
C. 16.
D. 98.
Câu 8:

Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n

A. Polistiren.
B. Polimetyl metacrylat.
C. Polivinyl clorua. 
D. Polietilen.
Câu 9:

Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?

A. C2H5OH. 
B. CH3COOH. 
C. CH3CHO.
D. C2H4(OH)2.
Câu 10:

Phân tử khối của etylamin là

A. 43. 
B. 59. 
C. 45. 
D. 31.
Câu 11:

Cho quỳ tím vào dung dịch nào sau thì quỳ tím hóa đỏ?

A. KCl.
B. H2SO4. 
C. KOH. 
D. NaNO3.
Câu 12:

Có thể thu được chất béo rắn từ chất béo lỏng bằng phản ứng nào sau đây?

A. Hiđro hoá axit béo.
B. Hiđro hoá chất béo lỏng.
C. Thủy phân trong môi trường axit.  
D. Xà phòng hoá chất béo lỏng.
Câu 13:

Kim loại Al tan được trong dung dịch

A. KOH.  
B. C2H4(OH)2.
C. BaCl2.
D. Na2CO3.
Câu 14:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

A. Ag.
B. Hg.
C. Cu. 
D. Al.
Câu 15:

Hợp chất không có tính lưỡng tính là

A. Al(OH)3.    
B. NaAlO2.
C. Al2O3. 
D. NaHCO3.
Câu 16:

Quặng giàu sắt nhất trong tự nhiên nhưng hiếm găp là

A. Xiđehit. 
B. Hematit.
C. Manhetit.
D. Pirit.
Câu 17:

Nước cứng vĩnh cửu không chứa ion nào sau đây?

A. HCO3-.
  B. SO42-. 
C. Cl-. 
D. NO3-.
Câu 18:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là

A. np1.
B. ns2.
C. ns2np5.
D. ns1.
Câu 19:

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là

A. Tính khử.
B. Tính axit.
C. Vừa khử, vừa oxi hoá.
D. Tính oxi hoá.
Câu 20:

Cho 3,7 gam một este X no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. Công thức cấu tạo của este là

A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC2H5
D. CH3COOCH3.
Câu 21:

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
B. Vinyl axetat có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
C. Metyl metacrylat là nguyên liệu để sản xuất chất dẻo.
D. Phân tử metyl fomat có 8 liên kết xích ma trong phân tử.
Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg và 4,05 gam Al bằng hỗn hợp khí O2 và Cl2 thu đươc 18,525 gam hỗn hợp chất rắn. Thể tích khí (lit) O2 và Cl2 đã tham gia phản ứng lần lượt là

A. 4,48 và 3,36.
B. 2,24 và 2,8. 
C. 4,48 và 5,6.  
D. 2,24 và 3,36.
Câu 23:

Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 27. 
B. 25. 
C. 32. 
D. 29.
Câu 24:

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ?

A. poliacrilonitrin.
B. poli(metyl metacrylat).
C. polistiren.
D. poli(etylen terephtalat).
Câu 25:

Cho các chất sau: tinh bột, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ, saccarozơ. Số chất tác dụng được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 26:

Cho 22,05 gam axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 28,95. 
B. 28,65. 
C. 28,35. 
D. 25,35.
Câu 27:

Cho 360 gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tuả trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là

A. 160. 
B. 320. 
C. 400.
D. 200.
Câu 28:

Ngâm hỗn hợp hai kim loại gồm Zn, Fe vào dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y. Kết luận nào sau đây đúng ?

A. Y gồm FeSO4, CuSO4.  
B. Y gồm ZnSO4, CuSO4.
C. X .  gồm Fe, Cu 
 D. X gồm Zn, Cu.
Câu 29:

Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?

A. Saccarozơ. 
B. Tinh bột. 
C. xenlulozơ.
D. fructozơ.
Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân triolein, thu được etylenglicol.

(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.

(c) Thủy phân vinylfomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit.

(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.

(f) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.

Số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 31:

Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được dung dịch X và chất rắn Y. Trong dung dịch X có chứa

A. HCl, FeCl2.
B. HCl, FeCl3.
C. HCl, CuCl2, FeCl2.
D. HCl, FeCl3, CuCl2.
Câu 32:

Cho m gam kim loại K tác dụng với nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 đktc. Giá trị của m là:

A. 11,7. 
B. 5,85.
C. 7,8.   
D. 15,6.
Câu 33:

Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 14,6625 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 3,825 gam Al2O3. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?.

A. 4. 
B. 6.
C. 5.
D. 3,5.
Câu 34:

Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 18,6 gam E bằng oxi vừa đủ được a mol CO2 và b mol H2O (a – b = 0,125 mol). Thủy phân hoàn toàn 18,6 gam E trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai muối (Đều có khối lượng phân tử nhỏ hơn 240 đvC) và 10,7 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T bằng oxi dư thu được CO2, 17,25 gam K2CO3 và 0,125 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với ?

A. 58. 
B. 59.
C. 56. 
D. 57.
Câu 35:

Cho các phát biểu sau

(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư thu được dung dịch chứa hai muối.

(b) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.

(c) Nhung thành Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4 xuất hiện ăn mòn điện hóa.

(d) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư.

(e) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng có khí mùi khai bay lên

(f) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2 và Ca(OH)2 thu được kết tủa trắng.

Số phát biểu đúng là:

A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 36:

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:

(1) X + NaOH → Y + Z + T

(2) Y + H2SO4 → Na2SO4 + E

(3) Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O

(4) Z + CuO → T + Cu + H2O

Cho các phát biểu sau:

(a) T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenolfomanđehit.

(b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.

(c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(d) E có công thức CH2(COOH)2

(e) X có đồng phân hình học.

(g) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T.

Số phát biểu đúng là :

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 37:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm (triglixerit X và triglixerit Y) trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 2,42 mol O2, thu được H2O và 1,71 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của (m/a) là :

A. 522. 
B. 478.   
C. 532. 
D. 612.
Câu 38:

Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol) thu được dung dịch Y chứa 27,4 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Cô cạn dung dịch Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 21,2 gam chất rắn. Giá trị của x là :

A. 0,1.  
B. 0,25.  
C. 0,2.
D. 0,15.
Câu 39:

Nung nóng hỗn hợp X gồm vinylaxetilen, but-1-in, but-2-en, butan và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng hiđro hóa) sau một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 12,75. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch nước Br2 dư, thấy có 0,105 mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 0,9 mol O2, thu được 0,48 mol CO2. Giá trị của m là ?

A. 10,71.   
B. 7,44. 
C. 3,27. 
D. 6,96.
Câu 40:

Thực hiện các phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)

(1) X + Y → X1 + Y1 + H2O

(2) Z + Y1 → X1 + Y + H2O

(3) X1 + H2SO4 (loãng, dư) → BaSO4 + CO2 + H2O

(4) Y + HCl (loãng, dư) → KCl + CO2 + H2O

Các chất X, Y, Z lần lượt là :

A. K2CO3, Ba(OH)2, Ba(HCO3)2.       
B. KHCO3, Ba(OH)2, KOH.
C. Ba(HCO3)2, KOH, Ba(OH)2.
D. Ba(OH)2, KHCO3, Ba(HCO3)2.