(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Nguyễn Khuyến- Lê Thánh Tông, Hồ Chí Minh có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Oxit nào sau đây là oxit axit?

A. CrO3.
B. Fe2O3.
C. Al2O3.
D. Cr2O3.
Câu 2:

Hòa tan 5,4 gam Al vào dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24 lít.
B. 8,96 lít. 
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 3:

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. Fructozơ.
B. Etyl axetat.
C. Etylamin.
D. Saccarozơ.
Câu 4:

Cho phản ứng hóa học sau: CH3CH=O + H2 → X. Chất X là

A. CH3CH2OH.
B. HCOOCH3.
C. CH3-CH3.
D. CH3COOH.
Câu 5:

Ở nhiệt độ cao, hợp chất nào sau đây không bị phân hủy?

A. Al(OH)3.
B. CaCO3. 
C. NaNO3.
D. Na2CO3.
Câu 6:

Kim loại Al tác dụng với chất nào sau đây gọi là phản ứng nhiệt nhôm?

A. O2.
B. CuSO4.
C. MgO.
D. Fe2O3.
Câu 7:

Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?

A. Poli(vinyl clorua). 
B. Poliacrilonitrin.
C. Polietilen. 
D. Poli(metyl metacrylat).
Câu 8:

Quặng hematit dùng để điều chế kim loại nào sau đây?

A. Fe.
B. Mg.
C. K.
D. Al.
Câu 9:

Công thức phân tử của vinyl axetat là

A. C3H4O2.
B. C4H8O2.
C. C3H6O2.
D. C4H6O2.
Câu 10:

Chất X có công thức là FeO. Tên gọi của X là

A. sắt (III) oxit.
B. sắt (III) hidroxit.
C. sắt (II) oxit.
D. sắt (III) hidroxit.
Câu 11:

Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. KCl.
B. HNO3.
C. CuSO4. 
D. NaOH.
Câu 12:

Kim loại loại X tan trong dung dịch HCl nhưng không tan trong dung dịch NaOH. Kim loại X là

A. Ba.
B. Cu. 
C. Mg.
D. Al.
Câu 13:

Trong dãy các ion sau: Fe2+, Na+, Cu2+, Ag+. Cation có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. Cu2+.
B. Na+. 
C. Ag+.
D. Fe2+.
Câu 14:

Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?

A. FeCl3.
B. CaCl2.
C. NaHSO4.
D. Al(OH)3.
Câu 15:

Ở điều kiện thường, dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2?

A. Saccarozơ.
B. Lòng trắng trứng.
C. Glucozơ.  
D. Triolein.
Câu 16:

Số nguyên tử oxi có trong phân tử đipeptit Gly-Ala là

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 17:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?

A. CH3NH2.
B. (CH3)3N. 
C. C2H5NHCH3.
D. C2H5NH2.
Câu 18:

Chất nào sau đây có tính bazơ yếu?

A. CH3COOH. 
B. NaCl.
C. NaOH.
D. NH3.
Câu 19:

Kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là

A. Ag.
B. Cu.
C. Na.
D. Ni.
Câu 20:

Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 160.
B. 480. 
C. 240.
D. 320.
Câu 21:

Phát biểu nào sau đây SAI?

A. Kim loại kiềm mềm nhất là Cs.
B. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
C. Kim loại khó nóng chảy nhất là W.
D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
Câu 22:

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 23:

Phương pháp nào sau đây không thể làm mềm nước cứng toàn phần?

A. Dùng dung dịch Na2CO3 dư.
B. Dùng dung dịch HCl dư.
C. Dùng dung dịch Na3PO4 dư.
D. Dùng phương pháp trao đổi ion.
Câu 24:

Cho phương trình phản ứng sau: Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu. Nhận xét nào về phản ứng trên là đúng?

A. Mg là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa.
B. Mg2+ là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa.
C. Cu2+ là chất khử, Mg2+ là chất oxi hóa.
D. Mg là chất oxi hóa, Cu2+ là chất khử.
Câu 25:

Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit oxalic với ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp gồm hai sản phẩm hữu cơ Y và Z (MY < MZ). Biết rằng trong Y, oxi chiếm 54,24% về khối lượng. Công thức của X là

A. C3H7OH.
B. CH3OH.
C. C2H5OH.
D. C3H5OH.
Câu 26:

Cho 2,8 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch X gồm CuCl2 0,2 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 2,65. 
B. 3,12.
C. 3,20.
D. 2,56.
Câu 27:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cho bột Fe vào dung dịch Fe(NO3)3.
B. Cho bột Cu vào dung dịch chứa NaHSO4 và NaNO3.
C. Cho bột Al tiếp xúc với khí clo.
D. Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3.
Câu 28:

Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

A. H2N-[CH2]3-COOH
B. H2N-[CH2]2-COOH.
C. H2N-[CH2]4-COOH. 
D. H2N-CH2-COOH.
Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột và saccarozơ, thu được (m + 3,9) gam CO2 và (m – 2,88) gam H2O. Giá trị của m là

A. 5,04.
B. 6,66.
C. 7,68.
D. 8,46.
Câu 30:

Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Chất tan trong dung dịch Y là

 A. FeSO4, CuSO4, H2SO4.
B. FeSO4, CuSO4, Fe2(SO4)3.
C. Fe2(SO4)3.
D. CuSO4, FeSO4.
Câu 31:

Hòa tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp rắn gồm FeS, FeS2, CuS, Cu2S trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và 40,32 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được 70,475 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,6.
B. 10,4. 
C. 15,6.
D. 18,5.
Câu 32:

Một loại phân bón NPK có tỉ lệ dinh dưỡng ghi trên bao bì là 20 – 20 – 15. Mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dân cần cung cấp 150kg N, 60kg P2O5 và 110kg K2O. Người nông dân sử dụng đồng thời phân bón NPK (20-20-15), phân kali (độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ dinh dưỡng 46%). Biết giá thành mỗi kg phân NPK, phân kali, phân ure lần lượt là 14,000 VNĐ, 18,000 VNĐ và 20,000 VNĐ. Tổng số tiền mà người nông dân cần mua phân cho một hecta ngô là

A. 10,063,043 VNĐ.
B. 10,829,710 VNĐ.
C. 5,380,000 VNĐ.
D. 9,888,405 VNĐ.
Câu 33:

Hấp thụ hết 13,44 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 và x mol NaOH, thu được m gam chất rắn. Mặt khác, hấp thụ hết 13,44 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2, thu được 0,5m gam chất rắn. Giá trị của x là

A. 0,35.
B. 0,30. 
C. 0,45.
D. 0,40.
Câu 34:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + Y → Al(OH)3↓ + Z.

(2) X + T → Z + AlCl3.

(3) AlCl3 + Y → Al(OH)3↓ + T.

Các chất X, Y, Z và T tương ứng là

A. Al(NO3)3, Ba(OH)2, Ba(NO3)2 và NaAlO2.
B. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2.
C. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2.
D. Al2(SO4)3, NaOH, Na2SO4 và H2SO4.
Câu 35:

Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, cường độ dòng điện 2,5A). Thời gian điện phân và khối lượng Al2O3 bị hoà tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với đồ thị sau:

Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, cường độ dòng điện 2,5A). Thời gian điện phân và khối lượng Al2O3 bị hoà tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với đồ thị sau:   Biết tại thời điểm 28950 (s) khối lượng dung dịch điện phân giảm 35,125 gam. Giá trị (x + y + z) là         A. 0,875.	B. 1,0625.	C. 1,25.	D. 1,1875. (ảnh 1)

Biết tại thời điểm 28950 (s) khối lượng dung dịch điện phân giảm 35,125 gam. Giá trị (x + y + z) là

A. 0,875.
B. 1,0625.
C. 1,25.
D. 1,1875.
Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

(a) C6H5NH2 có tên thay thế là anilin.

(b) Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen.

(c) Trong môi trường axit, fructozơ chuyển thành glucozơ.

(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.

(e) Tơ nitron thuộc loại tơ poliamit.

(g) Công thức phân tử của Glu-Ala-Lys có 4 nguyên tử nitơ và 6 nguyên tử oxi.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 37:

Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp Q gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 200 đvC) thu được 0,64 mol CO2 và 0,38 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn 15,48 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 5,64 gam hỗn hợp E gồm hai ancol (tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa 19,52 gam hỗn hợp F gồm ba muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được Na2CO3, H2O và 14,52 gam CO2. Phần trăm số mol của Z trong hỗn hợp Q gần nhất là

A. 26%. 
B. 41%.
C. 34%.
D. 23%.
Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp P gồm axit linoleic, tripanmitin, trieste X cần dùng 7,03 mol O2 thu được hỗn hợp gồm 4,98 mol CO2 và 4,74 mol H2O. Mặt khác, m gam P tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp Y gồm ba muối C17H31COONa, C15H31COONa, RCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 13 : 2. Biết số mol trieste X lớn hơn số mol axit linoleic, tính phần trăm khối lượng của X trong P gần nhất là

A. 38. 
B. 30.
C. 25.
D. 20.
Câu 39:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 24,66 gam hỗn hợp T gồm Al, Fe3O4 và Fe2O3 thu được hỗn hợp X. Chia X làm 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Cho phản ứng hết với dung dịch NaOH dư thấy có 0,15 mol NaOH phản ứng, đồng thời có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra.

Phần 2: Trộn với m gam KNO3, rồi hoà tan vào 100 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm NO (0,09 mol) và H2 (0,02 mol). Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 125,755 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm dung dịch FeCl3 có trong Y gần nhất với giá trị là

A. 8,6.
B. 10,2.
C. 9,3.
D. 12,4.
Câu 40:

Cho các hỗn hợp (với tỉ lệ mol tương ứng) vào nước dư như sau:

(a) Al và Ca (3 : 2).

(b) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1).

(c) Na2O và Ca(H2PO4)2 (1 : 1).

(d) BaO và Na2SO4 (1 : 1).

(đ) BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1).

Sau khi kết thúc phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm tạo thành dung dịch đồng nhất (không có rắn) là

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4