(2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 7) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm nào sau đây?
A. IB.  
B. IIB.   
C. IIA
D. IA.
Câu 2:

Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?

A. CH3CH(CH3)NH2.  
B. (CH3)2NCH3. 
C. CH3NHCH3.  
D. H2NCH2NH2
Câu 3:
Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch CuSO4?
A. Fe.
B. Ag.    
C. Zn.  
D. Mg.
Câu 4:
Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước cứng toàn phần?
A. HCl.  
B. NaOH.
C. Na3PO4. 
D. Ca(OH)2.
Câu 5:
Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch CuSO4?
A. Fe.    
B. Ag.
C. Zn.  
D. Mg.
Câu 6:
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeSO
B. Fe(OH)3
C. Fe2(SO4)3.     
D. Fe2O3.
Câu 7:
Kim loại Mg tác dụng với HCl trong dung dịch tạo ra H2 và chất nào sau đây?
A. MgCl2.     
B. MgO.  
C. Mg(HCO3)2.     
D. Mg(OH)2.
Câu 8:
Hợp chất CH3COOCH3 có tên gọi là
A. metyl fomat.   
B. metyl axetat.  
C. etyl fomat.   
D. etyl axetat.
Câu 9:
Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại cực dương (anot) xảy ra
A. sự oxi hoá ion Cl-.
B. sự oxi hoá ion Ca2
C. sự khử ion Cl-.   
D. sự khử ion Ca2+.
Câu 10:
Polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
A. Polietilen.
B. Poliacrilonitrin.   
C. Polibuta-1,3-đien.
D. Poli(vinyl clorua).
Câu 11:

Dung dịch chất nào sau đây có pH > 7?

A. NaNO3.
B. KCl.  
C. H2SO4.  
D. KOH
Câu 12:
Phương trình hóa học biểu diễn quá trình cho nhôm tác dụng với dung dịch NaOH là
A. Al + 3NaOH → Al(OH)3 + 3Na.       
B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
C. 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2   
D. Al + 3NaCl → AlCl3 + 3Na.
Câu 13:

Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bế than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, cỏ thế dẫn tới tử vong. Nguyên nhản gây ngộ độc là do khí nào sau đây?

A. H2
B. O3.   
C. N2.         
D. CO.
Câu 14:

Đun nóng triglixerit trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn thu được chất nào sau đây?

A. Etylen glicol.
B. Metanol
C. Glixerol
D. Etanol.
Câu 15:
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Fe.   
B. W      
C. Al.             
D. Na.
Câu 16:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?
A. C3H5(OH)3.      
B. C2H5OH.              
C. CH3CHO.          
D. CH3COOH.
Câu 17:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một và là chất khí ở điều kiện thường?
A. CH3NHCH3.      
B. (CH3)3N.      
C. CH3NH2.    
D. C3H7NH2.
Câu 18:
Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn
A. Fe.      
B. K.     
C. Na.       
D. Ca.
Câu 19:

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là

A. Be, Na, Ca.  
B. Na, Fe, K.   
C. Na, Cr, K.          
D. Na, Ba, K.
Câu 20:
Phản ứng lên men rượu từ glucozơ tạo ra sản phẩm nào?
A. Ancol etylic và cacbon monooxit   
B. Ancol metylic và cacbon monooxit
C. Ancol metylic và khí cacbonic    
D. Ancol etylic và khí cacbonic
Câu 21:

Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

A. 6,4.  
B. 2,0.       
C. 8,5.          
D. 2,2.
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trùng hợp etilen thu được polime dùng để sản xuất chất dẻo.
B. Trùng hợp vinyl xianua thu được polime dùng để sản xuất tơ nitron (tơ olon).
C. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit.
D. Trùng ngưng buta-1,3-đien thu được polime dùng để sản xuất chất dẻo.
Câu 23:
Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là
A. Cho Na2CO3 vào lượng dư dung dịch HCl.  
B. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
D. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4
Câu 24:

Cho m gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,16 gam Ag. Giá trị của m là

A. 180. 
B. 90.   
C. 45.  
D. 135.
Câu 25:

Cho 22,5 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 33,45 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

A. 7. 
B. 9.   
C. 11.
D. 5.
Câu 26:

X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là:

A. tinh bột và glucozơ.  
B. tinh bột và saccarozơ.
C. saccarozơ và fructozơ.     
D. xenlulozơ và saccarozơ.
Câu 27:

Hòa tan hoàn toàn 6,3 gam hỗn hợp Mg và Al trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 1,68 lít khí X có tỉ khối so với He là 11 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là

A. 42,86%.    
B. 68,97%.     
C. 57,65%.    
D. 42,35%.
Câu 28:

Vitamin A (retinol) rất cần thiết đối với sức khỏe con người, vitamin A là chất không tan trong nước, hòa tan tốt trong chất béo. Công thức của vitamin A như sau:

Vitamin A (retinol) rất cần thiết đối với sức khỏe con người, vitamin A là chất không tan trong nước, hòa tan tốt trong chất béo. Công thức của vitamin A như sau: (ảnh 1)

Nhận định nào sau đây về vitamin A là đúng?

A. Công thức phân tử là C20H30O.
B. Cacbon chiếm 72,10% khối lượng phân tử. .
C. Là một hợp chất phenol.
D. Hiđro chiếm 10,72% khối lượng phân tử.
Câu 29:

Cho dãy các chất: Fe(OH)2, FeO, Fe(NO3)3, Fe, FeCl3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 2.      
B. 4.  
C. 3. 
D. 1.
Câu 30:

Este X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 21,5. Cho 25,8 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 28,2 gam muối. Công thức của X là

A. HCOOC3H5. 
B. CH3COOC2H5.     
C. C2H3COOCH3
D. CH3COOC2H3.
Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.

(b) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô.

(c) Etyl axetat được dùng làm dung môi để tách, chiết các chất hữu cơ.

(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.

(e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.

(f) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.

(g) Có ba chất hữu cơ đơn chức, mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2.

Số phát biểu đúng

A. 1.   
B. 2. 
C. 3.      
D. 4.
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch FeCl3.

(b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.

(c) Sục khí H2S tới dư vào dung dịch FeCl3.

(d) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3.

(e) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(f) Cho kim loại Fe vào dung dịch AgNO3 dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 4.
B. 5.    
C. 3.
D. 2.
Câu 33:

Một đồi có diện tích 1000 m2 trồng cây keo với mật độ 10m2/ cây, trung bình mõi cây khai thác 243 kg gỗ (chứa 50% xenlulozo về khối lượng). Ứng với quá trình tạo ra lượng xenlulozo ở khu keo trên, cây đã hấp thụ a m3 khí CO2 và giải phóng b m3 khí O2 ở điều kiện thường? Biết 1 mol khí ở điều kiện thường chiếm 24,4 lít. Tổng a + b là bao nhiêu:

A. 10980 m3          
B. 21960 m
C. 10080 m3          
D. 20160 m3
Câu 34:

Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 150 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 58,74.
B. 86,71.  
C. 60,76.    
D. 49,77.
Câu 35:

Xăng sinh học E10 là nhiên liệu hỗn hợp giữa 10% etanol và 90% octan về khối lượng, còn có tên là gasohol. Hiện nay có khoảng 40 nước trên thế giới đang sử dụng nhiên liệu này trong các động cơ đốt trong của xe hơi và phương tiện giao thông tải trọng nhẹ. Biết rằng nhiệt lượng cháy (nhiệt tỏa ra trong quá trình đốt cháy) của nhiên liệu đo ở điều kiện tiêu chuẩn (25oC, 100kPa) được đưa trong bảng dưới đây:

Nhiên liệu

Công thức

Trạng thái

Nhiệt lượng cháy (kJ.g-1)

Etanol

C2H5OH

Lỏng

29,6

Octan

C8H18

Lỏng

47,9

Để sản sinh năng lượng khoảng 2396 MJ thì cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu tấn xăng E10 ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. 5.0 × 10–2 tấn.
B. 5.2 × 10–2 tấn.   
C. 7.6 × 10–2 tấn.
D. 8.1 × 10–2 tấn.
Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn 17,46 gam hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2.aH2O vào nước được dung dịch X. Nhúng thanh kim loại sắt vào dung dịch X, phản ứng kết thúc thấy khối lượng kim loại bám vào thanh sắt là m gam. Mặt khác, nhiệt phân hoàn toàn 17,46 gam hỗn hợp muối trên thu được 8,88 gam chất rắn Z. Để hòa tan hết lượng chất rắn Z cần dùng vừa đủ 61,25 ml dung dịch HNO3 12% (d = 1,2 g/ml) sau phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giải thiết kim loại sinh ra đều bám hết trên thanh sắt. Xác định a và tính m.

A. a = 5; m = 5,04.   
B. a = 3; m = 5,04.    
C. a = 3; m = 8,4.   
D. a = 5; m = 6,4.
Câu 37:

Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp Q gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 200 đvC) thu được 0,64 mol CO2 và 0,38 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn 15,48 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 5,64 gam hỗn hợp E gồm hai ancol (tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa 19,52 gam hỗn hợp F gồm ba muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được Na2CO3, H2O và 14,52 gam CO2. Phần trăm số mol của Z trong hỗn hợp Q gần nhất là

A. 26%. 
B. 41%. 
C. 34%.     
D. 23%.
Câu 38:

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 3378

2t

Tổng số mol khí ở 2 điện cực

a

a + 0,035

2,0625a

Số mol Cu ở catot

b

b + 0,025

b + 0,025

Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với

A. 15,5
B. 20,5.    
C. 18,
D. 14,7.
Câu 39:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + Y → Al(OH)3 + Z

(2) X + T → Z + AlCl3

(3) AlCl3 + Y → Al(OH)3 + T

Các chất X, Y, Z và T tương ứng là

A. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCl2, BaCO3.
B. Al2(SO4)3, NaOH, Na2SO4 và H2SO4.
C. Al(NO3)3, NaNO3, BaCl2 và khí Cl2.  
D. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2.
Câu 40:

Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ mol, các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp):

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O

(2) X2 + CuO → X3 + Cu + H2O

(3) X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3

(4) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3

(5) X4PE

Cho các phát biểu sau:

(1) X có 8 nguyên tử H trong phân tử.

(2) X2 được sử dụng để pha vào đồ uống.

(3) X1 tan trong nước tốt hơn so với X.

(4) X4 có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.

(5) X2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất axit axetic trong công nghiệp.

Số phát biểu sai

A. 1
B. 2    
C. 3 
D. 4