(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Thị xã Quảng Trị (lần 1) có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 11
B. 5
C. 7
D. 9
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein.
(b) Anilin có tính bazơ nên làm chuyển màu quỳ tím.
(c) Có thể dùng chanh để khử mùi tanh của cá.
(d) Nước ép quả nho chín có khả năng phản ứng tráng bạc.
(e) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có chứa 4 liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Cho 4 dung dịch riêng biệt: KCl, NaHSO4, AgNO3, và KOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với Fe(NO3)2 là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Ba vào dung dịch (NH4)2CO3.
(b) Nhiệt phân CaCO3.
(c) Điện phân dung dịch KNO3 với điện cực trơ.
(d) Cho C vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.
(e) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm có hai chất khí thoát ra là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương, khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng buồn nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Theo khuyến cáo của y tế, để đảm bảo sức khỏe, mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn/ngày (1 đơn vị cồn tương đương 10 ml hoặc 7,89 gam etanol nguyên chất). Vậy nếu sử dụng loại cồn 40°, thì một người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mililit trong một ngày?
A. 30
B. 60
C. 40
D. 50
Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + X
(2) 2X + Y → CaCO3 + Z + 2H2O
(3) X + Y → CaCO3 + T + H2O
Các chất Y, T lần lượt là
Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì là 20-20-15. Để cung cấp 135,780 kg nitơ, 15,500 kg photpho và 33,545 kg kali cho 10000 m² đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời phân NPK (ở trên) với đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Cho rằng mỗi m² đất trồng đều được bón với lượng phân như nhau. Vậy, nếu người nông dân sử dụng 167,4 kg phân bón vừa trộn trên thì diện tích đất trồng được bón phân là
Hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo Y (phần trăm khối lượng của oxi trong X và Y lần lượt là 11,1628% và 11,3475%). Xà phòng hóa hoàn toàn 0,04 mol E bằng dung dịch KOH (đun nóng, vừa đủ) thu được m gam hỗn hợp Z gồm ba chất rắn (trong đó có chứa kali stearat). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z thu được 2,68 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, 34,26 gam E phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Cho 2,16 gam kim loại R vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO3)2 3,76%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan, thu được dung dịch không màu có khối lượng là 247,152 gam. Kim loại R là
D. 27.
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Chất F là este đa chức.
(c) Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
(d) Chất Z có khả năng tráng bạc.
(e) Đốt cháy hoàn toàn 2 mol chất X cần dùng 1 mol O2.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch X chứa CuSO4 xM và NaCl yM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được ghi nhận theo bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
Khối lượng catot tăng (gam) |
Số đơn chất khí thoát ra ở hai điện cực |
Khối lượng dung dịch giảm (gam) |
t |
m |
2 |
a |
1,5t |
1,5m |
2 |
a + 5,6 |
2t |
1,5m |
3 |
2a - 7,64 |
Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt 100%.Tỉ lệ x:y có giá trị là
Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2. Nung 23,84 gam E trong môi trường trơ thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,12 mol khí NO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 3,65% thu được 672 ml khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 102,3 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam E với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam E phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là