(2023) Đề thi thử Hóa THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 2) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khí làm vẩn đục nước vôi trong nhưng không làm nhạt màu nước brom là:

A. H2.                     
B. N2.                       
C. SO2.                    
D. CO2.
Câu 2:

Cho A là 1 amino axit, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M hoặc 50 ml dung dịch NaOH 0,2M. Công thức của A có dạng :

A. C6H5-CH(NH2)-COOH.                      

B. (NH2)2R-COOH.

C. NH2-R(COOH)2.                                  
D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 3:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 118,5 gam.         
B. 237,0 gam.          
C. 109,5 gam.          
D. 127,5 gam.
Câu 4:

Oxi không phản ứng trực tiếp với :

A. cacbon.                
B. Crom.                  
C. Flo.                     
D. Lưu huỳnh.
Câu 5:

Protein có phản ứng màu biure với chất nào sau đây?

A. KOH.                  
B. Ca(OH)2.             
C. Cu(OH)2.             
D. NaOH.
Câu 6:

Cho các chất sau đây: metyl axetat; amoni axetat; glyxin; metyl amoni fomat; axit glutamic. Có bao nhiêu chất lưỡng tính trong các chất ở trên?

A. 3.                         
B. 4.                         
C. 5.                        
D. 2.
Câu 7:

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 8.                         
B. 55.                       
C. 75.                       
D. 65.
Câu 8:

Cho các phát biểu sau:

(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;

(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;

(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit;

Số phát biểu đúng là

A. 1.                         
B. 3.                         
C. 2.
D. 4.
Câu 9:

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O. Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là?

A. 27,92%.               
B. 75%.                    
C. 72,08%.               
D. 25%.
Câu 10:

Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là?

A. 4.                         
B. 5.                         
C. 2.                         
D. 3.
Câu 11:

Kí hiệu viết tắt Glu là chỉ chất amino axit có tên là

A. glyxin.                 
B. glutamin.             
C. axit glutaric.        
D. axit glutamic.
Câu 12:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Glucozơ.              
B. Amilozơ.            
C. Saccarozơ.           
D. Xenlulozơ.
Câu 13:

Este C2H5COOC2H5 có tên gọi là

A. etyl propionat.     
B. etyl axetat.           
C. etyl fomat.           
D. vinyl propionat.
Câu 14:

Có các chất sau: (1) Tinh bột; (2) Xenlulozơ; (3) Saccarozơ; (4) Fructozơ. Khi thủy phân các chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ:

A. (1), (4).               
B. (3), (4).                
C. (1), (2).                
D. (2), (3).
Câu 15:

Este nào sau đây có mùi chuối chín?

A. Isoamyl axetat.    
B. Etyl fomat.         
C. Benzyl axetat.      
D. Etyl butirat.
Câu 16:

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu

A. đỏ.                       
B. xanh tím.             
C. nâu đỏ.                
D. hồng.
Câu 17:

Chất béo là trieste của axit béo với

A. etylen glicol.        
B. ancol metylic.     
C. ancol etylic.         
D. glixerol.
Câu 18:

Etyl axetat không tác dụng với?

A. dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.             

B. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).

C. O2, t°.                                                  
D. H2 (Ni, t°).
Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A. 5,25.                    
B. 6,20.                    

C. 3,60.                    

D. 3,15.
Câu 20:

Chất nào sau đây, trong nước là chất điện li yếu?

A. NaOH.                
B. CH3COOH.         
C. H2SO4.               
D. Al2(SO4)3.
Câu 21:

Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố

A. hiđro.                  
B. nitơ.                    
C. cacbon.               .
D. oxi
Câu 22:

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. Xút.                     
B. Sođa.                   
C. Nước vôi trong.   
D. Giấm ăn.
Câu 23:

Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?

A. HCHO.                
B. C6H5OH.             
C. CH3COOH.         
D. C2H2.
Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là

A. 3.                         
B. 1.                         
C. 2.                         
D. 4.
Câu 25:

Số este có công thức phân tử C5H10O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là?

A. 3.                         
B. 6.                         
C. 5.                         
D. 4.
Câu 26:

X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, X được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, X được dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là

A. chất béo.              
B. saccarozơ.           
C. fructozơ.             
D. glucozơ.
Câu 27:

Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 2 chất lỏng ancol etylic và phenol?

A. Nước brom.         
B. Quì tím.               
C. Kim loại Na.        
D. Kim loại Cu.
Câu 28:

Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?

A. C6H7N.                
B. C2H7N.                
C. C3H9N.                
D. C3H7N.
Câu 29:

Lọ đựng chất nào sau đây có màu vàng lục?

A. Khí nitơ.              
B. Khí clo.                
C. Khí flo.                
D. Hơi Brom.
Câu 30:

Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và vừa tác dụng với NaOH;

A. 4.                         
B. 5.                         
C. 3.                         
D. 2.
Câu 31:

Xác định các chất (hoặc hỗn hợp) X và Y tương ứng không thỏa mãn thí nghiệm sau:

Xác định các chất (hoặc hỗn hợp) X và Y tương ứng không thỏa mãn thí nghiệm sau: (ảnh 1)

A. NaHCO3, CO2.                                           

B. NH4NO2; N2.

C. Cu(NO3)2; (NO2, O2).                           
D. KMnO4; O2.
Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat.

(b) Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.

(c) Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng.

(d) Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.

(e) Ở thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch glucozơ bằng dung dịch saccarozơ thì hiện tượng tương tự.

Số phát biểu đúng là

A. 3.                         
B. 4.                         
C. 2.                        
D. 5.
Câu 33:

Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?

A. Amilozơ.             
B. Polietilen.            
C. Nilon-6,6.            
D. Nilon-6.
Câu 34:

Đun m gam chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O; MX < 250, chỉ có 1 loại nhóm chức) với 100 ml dung dịch KOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức Y, Z và 18,34 gam hỗn hợp 2 muối khan (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số nguyên tử C trong phân tử X gấp đôi số nguyên tử C trong phân tử T.

B. Trong phân tử X có 14 nguyên tử H.

C. Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau.

D. Axit T có 2 liên kết đôi trong phân tử.
Câu 35:

Cho các phương trình hóa học sau:

X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O

T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

Z + HCl → CH2O2 + NaCl

Phát biểu nào sau đây đúng:

A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.

B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom.

C. Y có phân tử khối là 68.

D. T là axit fomic.
Câu 36:

Trong số các chất sau đây: toluen, benzen, etilen, metanal, phenol, ancol anlylic, axit fomic, stiren, o-xilen, vinylaxetat. Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch nước brom?

A. 9.                         
B. 10.                       
C. 7.                         
D. 8.
Câu 37:

Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần dung dịch chứa 0,87 mol H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây ?

A. 28,15%.               
B. 31,28%.               
C. 10,8%.                
D. 25,51%.
Câu 38:

Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, một ancol (đơn chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon (mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X, thu được 0,51 mol CO2 và 0,56 mol H2O. Đun nóng 0,3 mol X với lượng dư dung dịch KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch chứa 3,3 gam muối. Số mol Br2 tối đa phản ứng với 0,3 mol X là

A. 0,22 mol.             
B. 0,15 mol.             
C. 0,08 mol.             
D. 0,19 mol.
Câu 39:

Cho Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:

(1) Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.

(2) Y là axit no, đơn chức, mạch hở.

(3) Z có đồng phân hình học.

(4) Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.

(5) Z tham gia được phản ứng trùng hợp.

Số phát biểu đúng là

A. 3.                         
B. 1.                         
C. 0.                         
D. 2.
Câu 40:

Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch Br2 thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là?

A. V=22,4(b + 3a).   
B. V=22,4(b + 7a).  
C. V=22,4(4a - b).    
D. V=22,4(b + 6a).