(2023) Đề thi thử Hóa THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 3) có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn chức và este đa chức luôn là một số chẵn.
B. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối của axit béo và etylen glicol.
C. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Chất nào sau không phải là hợp chất hữu cơ ?
Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật…. Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức của Axit benzoic là:
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. C15H31COOCH3.
Hỗn hợp X gồm metan, propen, và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 15,0 gam X cần vừa đủ 36,96 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,1 mol brom. Giá trị của a là:
Chất khí nào sau đây không cháy trong oxi?
Dung dịch NaOH phản ứng được với dung dịch của chất nào sau đây?
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất :
Trùng hợp 8,96 lít etilen (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì khối lượng polime thu được là
B. 7,2 gam.
Cho 30,45 gam tripeptit mạch hở Gly−Ala−Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH phản ứng. Giá trị của m là
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào lượng nước dư thu được dung dịch Y và 1,792 lít H2 (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam nhôm. Giá trị của m là
Dãy gồm tất cả các kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là:
Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất vừa tác dụng với HCl và vừa tác dụng với NaOH?
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức oxit đó là:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat.
B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của poliancol.
C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
Khẳng định nào sau đây là không đúng
A. Trong các kim loại, Au là kim loại có tính dẻo nhất.
B. Các kim loại : Al, Cr, Cu đều có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
C. Cr là kim loại cứng nhất.
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Polime nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên ?
Cho m gam hỗn hợp K và Ba tan hết trong nước thu được dung dịch X và 0,1 mol H2. Để trung hòa hết dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Etyl axetat không tác dụng với?
A. O2, t°.
B. dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O. Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là?
Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong?
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 8,8 gam muối. Giá trị của m là
Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?
Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?
Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O phản ứng với Na tạo H2, nhưng không phản ứng với NaOH. Tên gọi của X là
Este nào sau đây có mùi chuối chín?
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm như sau
Phát biểu không đúng về quá trình điều chế là
A. Có thể thay H2SO4 đặc bởi HCl đặc.
B. Dùng nước đá để ngưng tụ hơi HNO3.
C. Đun nóng bình phản ứng để tốc độ của phản ứng tăng.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá sắt vào dụng dịch HCl có thêm vài giọt CuSO4
(2) Cho lá sắt vào dụng dịch FeCl3
(3) Cho lá thép vào dụng dịch ZnSO4
(4) Cho lá sắt vào dụng dịch CuSO4
(5) Cho lá kẽm vào dụng dịch HCl
Số trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hóa là
Cho các phát biểu sau :
(1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu duy trì ổn định ở mức 0,1%.
(2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, t°) thu được sorbitol.
(3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 2.
(6) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là :
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 20,24 gam E cần vừa đủ 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc) và 9,72 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại đồng tan trong dung dịch FeCl2 dư.
(b) Hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong dung dịch HCl dư.
(c) Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe2+.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 12,45 gam so với dung dịch X. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 3,06 gam Al2O3. Bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước và sự bay hơi của hơi nước, hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?.
Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2. Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO2 (dư) vào ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị
Giá trị của a và m là
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quỳ tím chuyển màu xanh.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
C8H14O4 + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.