(2023) Đề thi thử Hóa THPT Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất nào sau đây, trong nước là chất điện li yếu?

A. NaOH.                  
B. H2SO4.                  
C. NH3.                     
D. NaCl.
Câu 2:

Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure?

A. Anbumin.             
B. Metyl amin.          
C. Gly-Ala.               
D. axit glutamic.
Câu 3:

Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất?

A. Cu.                      
B. Cr.                       
C. Fe.                       
D. Cs.
Câu 4:

Trong y tế, khí X được hóa lỏng dùng để làm chất duy trì hô hấp cho bệnh nhân. Khí X đó là

A. CO2.                     
B. N2.                        
C. H2.                       
D. O2.
Câu 5:

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với

A. giấm.                    
B. nước muối.           
C. nước.                    
D. cồn.
Câu 6:

Chất nào sau đây là chất béo?

A. Xenlulozơ.            
B. Metyl axetat.         
C. Glixerol.               
D. Triolein.
Câu 7:

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

A. Polietilen.             
B. Cao su buna.         
C. Tơ tằm.                 
D. Tơ visco.
Câu 8:

Saccarozơ có nhiều trong cây mía. Công thức phân tử của saccarozơ là

A. (C6H10O5)n.         
B. C6H12O6.              
C. C12H22O11.            
D. C12H24O11.
Câu 9:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. Ag.                       
B. Ca.                        
C. Zn.                       
D. Na.
Câu 10:

Nhiều vụ ngộ độc rượu do trong rượu có chứa metanol. Công thức của metanol là

A. CH3OH.               
B. HCHO.                 
C. CH3COOC2H5.     
D. CH3COOH.
Câu 11:

Chất X là một khí rất độc, có trong thành phần của khí than than khô (khoảng 25%). Chất X là

A. CO2.                     
B. N2.                        
C. H2.                        
D. CO.
Câu 12:

Công thức phân tử của benzen là

A. C6H6.                    
B. C2H4.                    
C. CH4.                    
D. C2H2.
Câu 13:

Axit axetic không tác dụng với chất nào sau đây?

A. Na.                      
B. NaCl.                    
C. NaOH.                  
D. C2H5OH.
Câu 14:

Khối lượng phân tử của glyxin là

A. 103.                     
B. 89.                       
C. 117.                      
D. 75.
Câu 15:

Thủy phân este nào sau đây trong môi trường kiềm tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon?

A. CH3COOCH3.     
B. CH3COOC6H5.     
C. HCOOC2H5.         
D. CH3COOC2H5.
Câu 16:

Dùng thí nghiệm nào sau đây để phân biệt C2H2 và C2H4?

A. Phản ứng với H2.                                  

B. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.

C. Phản ứng với dung dịch Br2.                  
D. Phản ứng với HCl.
Câu 17:

Cho kim loại R vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn X. Chất rắn X có khả năng tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư. R là kim loại nào sau đây?

A. Fe.                        
B. Na.                        
C. Mg.                      
D. Zn.
Câu 18:

Cho 0,15 mol Gly-Glu tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là

A. 0,6.                       
B. 0,15.                     
C. 0,3.                       
D. 0,45.
Câu 19:

Tripeptit Ala-Gly-Gly không tác dụng với

A. dung dịch NaOH.                                

B. Cu(OH)2 trong môi trường NaOH.

C. dung dịch Na2SO4.                                 
D. dung dịch HCl.
Câu 20:

Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có

A. bọt khí và kết tủa trắng.                        

B. kết tủa trắng xuất hiện.

C. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.       
D. bọt khí bay ra.
Câu 21:

Cho 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 (dư), thu được 70,2 gam hỗn hợp muối và V lít khí H2. Giá trị của V là

A. 8,96.                    
B. 17,92.                   
C. 26,88.                  
D. 13,44.
Câu 22:

Một loại nước cứng khi được đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hoà tan những hợp chất nào sau đây?

A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.                      

B. Ca(HCO3)2, MgCl2.

C. Mg(HCO3)2, CaCl2.                               
D. MgCl2, CaSO4.
Câu 23:

Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat. Số polime có nguồn gốc xenlulozơ là

A. 3.                          
B. 4.                          
C. 5.                          
D. 2.
Câu 24:
Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn giá trị của m là?

A. 13,5.                             

B. 7,5.                       
C. 6,75.                     
D. 10,8.
Câu 25:

Cho 13,6 gam CH3COOC6H5 tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là

A. 19,8 gam.             
B. 12,2 gam.             
C. 23,8 gam.             
D. 16,2 gam.
Câu 26:

Nhận định nào sau đây sai?

A. Trong 1 phân tử triolein có 3 liên kết π.

B. Axit glutamic là hợp chất có tính lưỡng tính.

C. 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng được tối đa với 4 mol NaOH.

D. Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 27:

Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Hai chất X, Y lần lượt là

A. Xenlulozơ và glucozơ.                          

B. Xenlulozơ và fructozơ.

C. Tinh bột và glucozơ.                              
D. Saccarozơ và fructozơ.
Câu 28:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa.

B. Để loại bỏ lớp cặn CaCO3 trong ruột phích chứa nước nóng ta có thể dùng giấm ăn.

C. Dung dịch Na2CO3 có thể dùng để làm mềm nước cứng.

D. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.
Câu 29:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Quần áo bằng tơ nilon, len lông cừu, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ kiềm cao.

B. Bản chất cấu tạo hóa học của sợi bông là xenlulozơ.

C. Trùng ngưng axit ađipic và etylen glicol để được tơ lapsan.

D. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.
Câu 30:

Cho 21,4 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp A lần lượt là:.

A. 5,4 gam và 16 gam.                              

B. 4,4 gam và 17 gam.

C. 6,4 gam và 15 gam.                                
D. 7,4 gam và 14 gam.
Câu 31:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2.

(2) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).

(3) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3.

(4) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2.

(5) Cho dung dịch chưa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa 3a mol H3PO4 và đun nóng.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là

 

A. 5.                          
B. 3.                         
C. 2.                          
D. 4.
Câu 32:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

Cho sơ đồ chuyển hóa:  Biết A, B, X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; X, Y, Z có chứa natri; MX + MZ = 96 (ảnh 1)

Biết A, B, X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; X, Y, Z có chứa natri; MX + MZ = 96; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa 2 chất tương ứng các điều kiện phản ứng coi như có đủ. Phân tử khối của chất nào sau đây đúng?

A. MT = 40.              
B. MA = 170.             
C. MY = 78.              
D. MZ = 84.
Câu 33:

Thực hiện các sơ đồ phản ứng sau:

(a) X1 + X2 dư → X3 + X4↓ + H2O.

(b) X1 + X3 → X5 + H2O.

(c) X2 + X5 → X4 + 2X3.

(d) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O.

Biết các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Các chất X2 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

A. KOH và H2SO4.                                    

B. Ba(HCO3)2 và H2SO4.

C. Ca(HCO3)2 và Na2SO4.                          
D. Ba(OH)2 và HCl.
Câu 34:

Cho sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) E + NaOH → X + Y

(2) F + 3NaOH → X + Y + 2Z

(3) 2X + H2SO4 → 2T + Na2SO4

Biết E, F là những este no, mạch hở công thức phân tử có dạng CnHmOn (E, F chỉ chứa nhóm chức este trong phân tử). Cho các phát biểu sau:

(a) Hai chất E và Z có cùng số nguyên tử cacbon.

(b) Chất Z là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(c) Từ chất Y có thể điều chế trực tiếp được CH3COOH.

(d) Chất F là este của glixerol với axit caboxylic.

(e) Chất T được sử dụng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                          
B. 3.                          
C. 5.                          
D. 4.
Câu 35:

Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thì được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,328 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng HNO3 loãng dư thu được 3,808 lít hỗn hợp khí NO, N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 318/17 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 162,15 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 36,18.                   
B. 40,08.                   
C. 29,88.                   
D. 30,99.
Câu 36:

Chia 19,92 gam hỗn hợp X gồm metan, propilen, isopren thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được H2O và 31,68 gam CO2. Phần hai trộn với 0,3 mol H2 rồi dẫn qua bột Ni đốt nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro là 13,2. Biết Y làm mất màu tối đa m gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 25,6.                     
B. 16,0.                     
C. 41,6.                     
D. 32,0.
Câu 37:

Hỗn hợp E chứa triglixerit X và este Y đa chức mạch hở. Thủy phân m gam E trong dung dịch KOH vừa đủ thu được một ancol và 11,39 gam hỗn hợp ba muối kali của axit oleic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy 11,39 gam hỗn hợp muối này thu được 9,495 gam nước. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 11,36.                  
B. 10,25.                   
C. 12,48.                   
D. 11,45.
Câu 38:

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện không đổi = 2A. Sau thời gian t giây, thu được dung dịch Y và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 2t giây thì thu được dung dịch Z; 0,04 mol khí ở catot và 0,07 mol khí ở anot. Dung dịch Z hòa tan tối đa m gam Mg. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là.

A. 1,44.                    
B. 1,92.                     
C. 1,20.                   
  D. 2,40.
Câu 39:

Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác; trong mỗi phân tử este đều có số liên kết π không quá 5. Đun nóng m gam X cần dùng 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng và (0,75m + 12,56) gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có a gam muối T và b gam muối E (MT < ME). Nung nóng Z với vôi tôi xút (dùng dư) thu được hỗn hợp khí nặng 6,8 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 2,92 mol O2. Giá trị của b là

A. 59,60.                   
B. 62,72.                  
C. 39,50.                   
D. 20,10.
Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Rót khoảng 3ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch H2SO4 10%. Đun nóng dung dịch khoảng 2-3 phút rồi làm lạnh.

Bước 2: Cho từ từ tinh thể NaHCO3 vào ống nghiệm sau bước 1 và khuấy đều cho đến khi ngừng thoát khí.

Bước 3: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 loãng vào 2ml dung dịch AgNO3 loảng đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Cho toàn bộ phần dung dịch thu được vào ống nghiệm sau bước 2 và ngâm trong cốc nước nóng.

Cho các phát biểu sau:

(a) Tại bước 1 xảy ra phản ứng thủy phân saccarozơ.

(b) NaHCO3 có tác dụng loại bỏ H2SO4 trong ống nghiệm sau bước 1.

(c) Sau bước 3, tại thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc bám vào.

(d) Tại bước 1, có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl 10%.

(e) Tại bước 1, việc làm lạnh dung dịch là không cần thiết.

Số phát biểu đúng là

A. 3.                         
B. 5.                          
C. 4.                          
D. 2.