(2023) Đề thi thử Hóa THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là

A. Cu.                       
B. Al.                        
C. Mg.                      
D. Fe.
Câu 2:

Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện?

A. NaCl.                    
B. C12H22O11.           
C. NaOH.                  
D. CH3COOH.
Câu 3:

Kim loại nào sau đây được điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. Na                        
B. Fe.                        
C. Ca.                        
D. Ba
Câu 4:

Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc nóng?

A. Fe.                        
B. S.                         
C. Au.                       
D. Cu.
Câu 5:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Dung dịch saccarozơ không hòa tan được Cu(OH)2.

B. Tinh bột thuộc loại đisaccarit.

C. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.
D. Oxi hóa glucozơ bằng hiđro thu được sobitol.
Câu 6:

Thủy phân peptit Gly-Ala-Phe-Gly-Ala-Val thu được tối đa bao nhiêu đipeptit chứa Gly?

A. 3.                         
B. 1.                          
C. 4.                          
D. 2.
Câu 7:

Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. CH3CHO.             
B. C2H5OH.              
C. H2O.                     
D. CH3COOH.
Câu 8:

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. AlCl3 và KOH.                                      

B. Na2S và FeCl2.

C. NH4Cl và AgNO3.                                 
D. NaOH và NaAlO2.
Câu 9:

Chất nào sau đây là axit béo no?

A. Axit oleic.            
B. Axit axetic.           
C. Tristearin.             
D. Axit panmitic.
Câu 10:

Chất X có công thức C2H5NH2. Tên gọi của X là

A. etylamin.              
B. metylamin.            
C. trimetylamin.        
D. đimetylamin.
Câu 11:

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?

A. Tính cứng.           
B. Dẫn nhiệt.             
C. Dẫn điện.              
D. Ánh kim.
Câu 12:

Thủy phân este X trong môi trường axit thu được metanol và axit etanoic. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOCH3.      
B. CH3COOC2H5.     
C. C2H5COOC2H5.    
D. C2H5COOCH3.
Câu 13:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân kali cung cấp nguyên tố K cho cây trồng.

B. Tính khử của Mg mạnh hơn của Al.

C. NaOH là chất điện li mạnh.

D. Quặng photphorit có thành phần chính là Ca(H2PO4)2.
Câu 14:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?

A. Tơ nilon-6,6.                                        

B. Tơ visco.

C. Tơ xenlulozơ axetat.                               
D. Tơ tằm.
Câu 15:

Thành phần chính của phâm đạm urê là

A. (NH2)2CO.            
B. Ca(H2PO4)2.        
C. (NH4)2CO.           
D. (NH4)2CO3
Câu 16:

Cho các ion sau: Cu2+, Ag+, Al3+ và Fe2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. Cu2+.                    
B. Ag+.                     
C. Fe2+.                     
D. Al3+.
Câu 17:

Hiđrocacbon nào sau đây trong phân tử có chứa 1 liên kết đôi?

A. Butadien.              
B. Metan.                  
C. Axetilen.               
D. Etilen.
Câu 18:

Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong phân tử X là

A. 9.                          
B. 11.                        
C. 7.                          
D. 8.
Câu 19:

Cho 13,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72.                     
B. 2,24.                     
C. 8,96.                     
D. 4,48.
Câu 20:

Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là

A. 22.                       
B. 10.                        
C. 14.                        
D. 12.
Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. C5H10O2.              
B. C2H4O2.                
C. C3H6O2.                
D. C4H8O2.
Câu 22:

Mô tả ứng dụng của polime nào sau đây sai?

A. Poli(metyl metacrylat) làm kính máy bay, ô tô, đồ dân dụng, răng giả.

B. Cao su dùng để sản xuất lốp xe, chất dẻo, chất dẫn điện.

C. PE được dùng nhiều làm màng mỏng, bình chứa.

D. PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa.
Câu 23:

Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít (đktc) khí Cl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là

A. 11,28 gam.          
B. 16,35 gam.           
C. 16,25 gam.           
D. 12,70 gam.
Câu 24:

Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?

A. Nhúng thanh nhôm nguyên chất vào dung dịch ZnSO4.

B. Nhúng sợi dây bạc nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng.

C. Đốt sợi dây đồng trong bình đựng khí clo.

D. Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 25:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí H2S vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(2) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.

(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

(5) Cho Mg(NO3)2 vào dung dịch KHSO4 dư.

(6) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

Sau khi các phân xưng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 5.                         
B. 3.                         
C. 6.                         
D. 4.
Câu 26:

Cho hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 vào dung dịch FeCl3 0,2M và CuCl2 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa hai muối và 15,52 gam rắn Y. Cho Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.

A. 74,28 gam            
B. 77,52 gam            
C. 78,60 gam            
D. 75,36 gam
Câu 27:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn).

(b) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O

(c) X2 + X3 → X1 + X5

(d) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

Các chất X5 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

A. Ba(HCO3)2, KHSO4.                             

B. KClO, KHSO4.

C. Ba(HCO3)2, H2SO4.                               
D. KClO, H2SO4.
Câu 28:

Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

A. 7.                          
B. 6.                          
C. 5.                          
D. 4.
Câu 29:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.

(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.

(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.

(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.

(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.

(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 5.                          
B. 4.                          
C. 6.                          
D. 3.
Câu 30:

Este X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc cho Z tác dụng với nước brom đều thu được hợp chất hữu cơ T. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3CH2COOC(CH3)=CH2.                  

C. CH3CH2COOCH=CHCH3.

B. CH3CH2COOCH2CH=CH2.                   

D. CH2=CHCOOCH2CH=CH2.

Câu 31:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là

A. 4,100.                   
B. 5,370.                   
C. 4,254.                  
D. 4,296.
Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, xenlulozơ và metyl fomat cần dùng vừa đủ 28 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là

A. 291,25.                 
B. 310,86.                 
C. 268,82.                 
D. 246,25.
Câu 33:

Kết quả thí nghiệm các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, t°

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Dung dịch NaOH

Tách thành hai lớp sau một thời gian

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenylamoni clorua, fructozơ.

B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozơ, phenylamoni clorua.

C. Hồ tinh bột, fructozơ, lòng trắng trứng, phenylamoni clorua.

D. Lòng trắng trứng, phenylamoni clorua, hồ tinh bột, fructozơ.
Câu 34:

Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là

A. 11,6 gam.             
B. 5,8 gam.               
C. 17,4 gam.             
D. 14,5 gam.
Câu 35:

Dẫn V lít hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro (đktc) qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon có tỉ khối so với He là 7. Cho Y qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng, sau khi phản ứng hòa tan, thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 14,5. Giá trị của V là

A. 10,08.                   
B. 11,2.                     
C. 13,44.                  
D. 14,56.
Câu 36:

Nhiệt phân hoàn toàn 13,55 gam hỗn hợp E gồm KNO3 và muối X (của kim loại có một hóa trị duy nhất) thu được hỗn hợp Y (gồm hai khí có số mol bằng nhau). Cho Y phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch chỉ chứa 4,25 gam muối Z. Phần trăm khối lượng của KNO3 trong E là

A. 55,9%.                 
B. 44,1%.                  
C. 37,27%.                
D. 62,73%.
Câu 37:

X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thì thu được amin Z; ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam X, Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 13,5 gam Z; 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất trong M là

A. 16,33%.               
B. 9,15%.                  
C. 18,30%.                
D. 59,82%.
Câu 38:

Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất X có ba loại nhóm chức.

(b) Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.

(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol.

(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) thu được 1 mol khí.

(e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl.

(f) Khối lượng chất Y thu được là 364 gam.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                         
B. 5.                          
C. 3.                          
D. 6.
Câu 39:

Điện phân dung dịch Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 2895

2t

Tổng số mol khí ở hai điện cực

a

a + 0,03

2,125a

Số mol Cu ở catot

b

b + 0,02

b + 0,02

Giá trị của t là

A. 4825.                    

B. 5790.                    

C. 2895.                    
D. 3860.
Câu 40:

Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa (không chứa Fe3+) và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 30.                        
B. 15.                        
C. 40.                        
D. 25.