(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 15)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng?

A. Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2
B. Cu + FeSO4  CuSO4 + Fe.
C. Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag.
D. Fe + H2SO4  FeSO4 + H2.
Câu 2:

Quặng boxit có công thức hóa học là

A. 3NaF.AlF3.
B. Al2O3.SiO2.6H2O.
C. Al2O3.2H2O.
D. Al2O3.2SiO2.3H2O.
Câu 3:

Trứng cá khi ướp với muối, thu được món trứng cá muối ở dạng rắn. Cơ sở của phương pháp này dựa vào tính chất nào của protein?

A. Tính bazơ. 
B. Tính chất lưỡng tính. 
C. Tính đông tụ.
D. Tính axit.
Câu 4:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

A. tính axit.
B. tính bazơ.
C. tính khử.
D. tính oxi hóa.
Câu 5:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. Be.  
B. Li. 
C. Al.
D. Na.
Câu 6:

Công thức hóa học của hợp chất sắt (II) sunfat là

A. Fe2(SO4)3.
B. FeS2.
C. FeSO4.
D. FeSO3.
Câu 7:

Kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

A. Al.
B. Mg.
C. Fe.
D. Au.
Câu 8:

Số nguyên tử cacbon có trong phân tử isoamyl axetat là

A. 5

B. 8

C. 7

D. 6

Câu 9:

Thành phần anion có nhiều trong nước cứng tạm thời là

A. SO42-.
B. Cl-. 
C. HCO3-.
D. CO32-.
Câu 10:

Polime X công thức cấu tạo như sau:

Polime X công thức cấu tạo như sau:   Tên gọi của X là 	A. poli(hexametylen adipamit).        	B. policaproamit. 	C. poliacrilonitrin.        		B. polienantoamit. (ảnh 1)

Tên gọi của X là

A. poli(hexametylen adipamit). 
B. policaproamit.
C. poliacrilonitrin.
B. polienantoamit.
Câu 11:

Điện phân (với các điện cực trơ) NaOH nóng chảy, sản phẩm thu được tại anot là

A. Na và H2.
B. H2 và H2O.
C. O2 và H2O.
D. O2 và H2.
Câu 12:

Kim loại Cr bị oxi hóa bởi chất nào sau đây tạo ra hợp chất Cr(II)?

A. Cl2.
B. O2.
C. S.
D. H2SO4 loãng.
Câu 13:

Trong quá trình sản xuất xăng sinh học, xảy ra phản ứng lên men glucozơ thành ancol etylic và chất khí X. Khí X là

A. CO2.
B. CO.
C. O2.
D. H2O.
Câu 14:

Công thức hóa học của axit oleic là

A. C17H35COOH.
B. C17H33COOH.
C. C17H31COOH.
D. C15H31COOH.
Câu 15:

Dãy kim loại nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính dẫn điện?

A. Fe < Al < Cu < Ag.
B. Al < Ag < Cu < Fe.
C. Fe < Cu < Al < Ag.
D. Al < Fe< Cu < Ag
Câu 16:

Khi oxi hóa C2H5OH bằng CuO nung nóng, sản phẩm hữu cơ thu được là

A. CH3OCH3.
B. CH3CHO.
C. CH3COOH. 
D. CH2=CH2.
Câu 17:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn?

A. Etylamin. 
B. Alanin.
C. Metylamin. 
D. Đimetylamin.
Câu 18:

Nhỏ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa trắng. Chất tan trong dung dịch X là

A. AlCl3.
B. Ca(HCO3)2.
C. Zn(NO3)2.
D. CuSO4.
Câu 19:

Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH loãng?

A. P2O5. 
B. CO2.
C. NO2.
D. CO.
Câu 20:

Số nhóm -OH trong mỗi mắt xích của xenlulozơ là

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 21:

Cho m gam bột Al vào 150 ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 2m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 1,11.
B. 1,08. 
C. 1,65.
D. 1,38.
Câu 22:

Cho dãy các polime sau: poliacrilonitrin, poli(vinyl clorua), poli (hexametylen adipamit), poli (metyl metacrylat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 23:

Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là

A. 1s22s22p6. 
B. 1s22s22p63s1.
C. 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p63s23p1.
Câu 24:

Xà phòng hoá hoàn toàn 12 gam metyl fomat, thu được m gam ancol. Giá trị của m là

A. 6,4.
B. 9,2. 
C. 6,8.
D. 3,2.
Câu 25:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được glucozơ.
B. Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
C. Glucozơ và fructozơ có nhiều trong mật ong.
D. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag.
Câu 26:

Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là

A. C3H9N và C4H11N.
B. C3H7N và C4H9N. 
C. CH5N và C2H7N. 
D. C2H7N và C3H9N.
Câu 27:

Nung 20 gam quặng đolomit (thành phần chính là CaCO3.MgCO3) và các tạp chất trơ ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí CO2. Thành phần trăm khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong quặng đolomit là

A. 84%.
B. 86%.
C. 90%. 
D. 92%.
Câu 28:

Cho hỗn hợp X gồm Al và Cu tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch T chứa hai chất tan. Thành phần chất rắn Y gồm

A. Ag, Cu và Fe.
B. Cu, Fe và Al.
C. Ag, Cu và Al.
D. Cu, Ag, Al và Fe.
Câu 29:

Thực hiện phản ứng este hoá giữa amino axit X (H2NCxHy(COOH)2) với etanol trong HCl khan, thu được sản phẩm Z (Z không chứa nhóm -COOH và nhóm -NH2). Trong phân tử Z, oxi chiếm 28,38% theo khối lượng. Thủy phân hoàn toàn một lượng Z trong trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được 9,2 gam etanol và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 23,55.
B. 24,95.
C. 19,10.
D. 25,94.
Câu 30:

Cho vào một ống nghiệm khoảng 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào 1 ml dung dịch H2SO4 20% và đun nhẹ (hoặc đun cách thủy). Sau một thời gian, kết quả thu được là

A. xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra.
B. chất lỏng trong ống nghiệm tạo hỗn hợp đồng nhất.
C. chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
D. chất lỏng trong ống nghiệm tách thành ba lớp.
Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

    (a) So với các ankan có cùng số nguyên tử cacbon, các anken thường có số đồng phân lớn hơn.

    (b) Khả năng phản ứng thế hiđro trong vòng benzen của anilin cao hơn so với benzen.

    (c) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.

    (d) Trùng hợp vinyl xianua thu được tơ nitron.

    (e) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa.

    (b) Phân lân cung cấp nguyên tố nitơ cho cây trồng và đất trồng.

    (c) Cho miếng gang (hợp kim Fe-C) vào dung dịch HCl, có xảy ra ăn mòn điện hóa.

    (d) Các phản ứng của kim loại với lưu huỳnh đều xảy ra ở nhiệt độ cao.

    (e) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được sử dụng để đúc tượng, bó bột, làm trần nhà.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 33:

Hàn nhiệt là phương pháp hàn dựa trên cơ sở của phản ứng tỏa nhiệt giữa một oxit kim loại với một kim loại khác có ái lực hóa học với oxi mạnh hơn. Thông dụng nhất là phản ứng giữa nhôm và oxit sắt từ (Fe3O4). Phản ứng xảy ra khi nung nóng một lượng nhỏ hỗn hợp đến nhiệt độ khoảng 1200 – 1300°C, sau đó phản ứng tiếp tục được duy trì nhờ nhiệt độ của phản ứng và lan nhanh ra toàn khối hỗn hợp làm nhiệt độ tăng lên đến 3000°C, nung nóng chảy sắt tạo thành thép lỏng và làm nóng chảy các tạp chất tạo thành xỉ lỏng.

Hàn nhiệt là phương pháp hàn dựa trên cơ sở của phản ứng tỏa nhiệt giữa một oxit kim loại với một kim loại khác có ái lực hóa học với oxi mạnh hơn. Thông dụng nhất là phản ứng giữa nhôm và oxit sắt từ (Fe3O4). Phản ứng xảy ra khi nung nóng một lượng nhỏ hỗn hợp đến nhiệt độ khoảng 1200 – 1300°C, sau đó phản ứng tiếp tục được duy trì nhờ nhiệt độ của phản ứng và lan nhanh ra toàn khối hỗn hợp làm nhiệt độ tăng lên đến 3000°C, nung nóng chảy sắt tạo thành thép lỏng và làm nóng chảy các tạp chất tạo thành xỉ lỏng.    Tiến hành mở lỗ rót ở đáy nồi phản ứng để rót thép lỏng vào khuôn. Thép lỏng có nhiệt độ cao nung chảy mép hàn, sau đó đông đặc tạo thành mối hàn. Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7,87 g/cm³ và lượng sắt trong mối hàn bằng 90% lượng sắt được điều chế ra và các chất được lấy đúng theo hệ số tỉ lượng. Khối lượng gần nhất của hỗn hợp tecmit cần lấy để có thể hàn được vết nứt gãy của đường ray có thể tích là 10 cm³ là 	A. 158 gam.        	B. 138 gam.       	C. 128 gam.        	D. 148 gam. (ảnh 1)

Tiến hành mở lỗ rót ở đáy nồi phản ứng để rót thép lỏng vào khuôn. Thép lỏng có nhiệt độ cao nung chảy mép hàn, sau đó đông đặc tạo thành mối hàn. Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7,87 g/cm³ và lượng sắt trong mối hàn bằng 90% lượng sắt được điều chế ra và các chất được lấy đúng theo hệ số tỉ lượng. Khối lượng gần nhất của hỗn hợp tecmit cần lấy để có thể hàn được vết nứt gãy của đường ray có thể tích là 10 cm³ là

A. 158 gam. 
B. 138 gam.
C. 128 gam.
D. 148 gam.
Câu 34:

Hỗn hợp E gồm axit béo X và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 52,86 gam hỗn hợp E bằng oxi, thu được 3,39 mol CO2 và 3,21 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 52,86 gam E trong dung dịch NaOH, thu được 4,6 gam glixerol và hỗn hợp F gồm hai muối natri oleat và natri stearat. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là

A. 12%.
B. 24%.
C. 20%.
D. 16%.
Câu 35:

Nhiệt dung riêng của H2O là 4,2 J/(g.°C) (Có nghĩa là muốn làm cho 1 gam nước tăng 1°C thì cần cung cấp một nhiệt lượng là 4,2J). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol metan (CH4) thì lượng nhiệt toả ra là 890 kJ. Giả sử có những loại virus đang sống trong một cốc nước ở 30°C và những loại virus này có thể ngưng hoạt động hoặc chết ở nhiệt độ 70°C. Vậy để đun 100 gam H2O trong cốc đó từ 30°C lên 70°C thì ta cần phải đốt cháy V lít khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn, biết rằng trong quá trình đốt và đun nóng thì nước chỉ hấp thụ được 75% lượng nhiệt. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,317.
B. 0,564.
C. 0,168.
D. 0,014.
Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO trong nước, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ khí CO2 vào Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch phụ thuộc vào lượng CO2 hấp thụ như sau:

Lượng CO2 bị hấp thụ (mol)

0,1

0,2

0,3

Khối lượng chất tan (gam)

16,55

9,30

13,70

Giá trị của m là

A. 25,67.
B. 27,56.
C. 27,65. 
D. 26,75.
Câu 37:

Z là este thuần chức tạo bởi axit X, Y và ancol T (trong Z chứa không quá 5 liên kết π; X, Y là hai axit hữu cơ, mạch hở với MX < MY). Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 6,944 lít O2 (đktc), thu được 7,616 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Mặt khác đun nóng m gam E với 165 ml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 50% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T và hỗn hợp rắn F (trong F có chứa 2 muối với tỉ lệ số mol là 7 : 4). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 4,45 gam; đồng thời thoát ra 1,68 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 41,99%.
B. 53,33%.
C. 50,55%.
D. 51,99%.
Câu 38:

Cho dãy chuyển hóa sau: Y +Ba(OH)2  Z  +XNaOH  +XY +Ba(OH)2  T.

Các chất X, Y tương ứng là

A. Ba(HCO3)2, NaHCO3.
B. AlCl3, NaAlO2.
C. Ba(HCO3)2, Na2CO3.
D. AlCl3, Al(OH)3.
Câu 39:

Cho m gam hỗn hợp gồm CuO và Na2O tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm P, Q). Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.

Giá trị của m là

Câu 79. Cho m gam hỗn hợp gồm CuO và Na2O tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm P, Q). Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.  Giá trị của m là	  	A. 19,35.       	B. 14,20.       	C. 11,10.       	D. 10,20. (ảnh 1)
A. 19,35.
B. 14,20.
C. 11,10.
D. 10,20.
Câu 40:

Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C2H3O. Các chất E, F tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:

    (1) E + NaOH to  X1 + X2                        (2) F + 2NaOH to  X1 + X3 + X4

    (3) X1 + HCl   X5 + NaCl                      (4) X3 + HCl   X6 + NaCl

    (5) X6 H2SO4, 170°C  X5 + H2O

Biết rằng ME < MF < 200. Cho các phát biểu sau:

    (a) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất F.

    (b) Từ các chất X2, X4 điều chế trực tiếp được axit axetic.

    (c) Oxi hóa X4 bằng CuO, thu được anđehit axetic.

    (d) Nung chất X1 với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí metan.

    (e) Cho a mol chất X6 tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5