(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 17)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại nào sau đây khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3?

A. Ca. 
B. Na.
C. Zn. 
D. K.
Câu 2:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

A. 2Al + 3Cl2 t02AlCl3. 
B. Al + 6HNO3 t0  Al(NO3)3 + 3NO2+ 3H2O.
C. Fe2O3 + 2Al t0  2Fe + Al2O3.  
D. 2Al + 3O2 t0 2Al2O3.
Câu 3:

Số nhóm amino (-NH2) có trong một phân tử lysin là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4:

Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại

A. phản ứng oxi hoá - khử.   
B. phản ứng trao đổi.
C. phản ứng thủy phân.
D. phản ứng hóa hợp.
Câu 5:

Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl- và . Dùng dung dịch chất nào sau đây để làm mềm mẫu nước cứng trên?

A. NaNO3.
B. KNO3.
C. NaCl.
D. Na3PO4.
Câu 6:

Thành phần chính của quặng hematit đỏ là

A. FeS2. 
B. FeCO3.
C. Fe3O4. 
D. Fe2O3.
Câu 7:

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Vôi sống (CaO).
B. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
C. Đá vôi (CaCO3). 
D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
Câu 8:

Este nào sau đây nào sau đây có công thức phân tử là C4H8O2?

A. Phenyl axetat. 
B. Etyl propionat.
C. Metyl axetat.
D. Propyl fomat.
Câu 9:

Trong công nghiệp, điều chế NaOH bằng cách điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn xốp). Chất X là

A. NaNO3.
B. Na2SO4. 
C. NaCl. 
D. Na2SO3.
Câu 10:

Sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây được sử dụng để chế tạo tơ nitron (olon)?

A. CH2=CH–CN.
B. CH2=CH–C6H5.
C. CH2=C(CH3)COOCH3.
D. CH3COO–CH=CH2.
Câu 11:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

A. Etyl axetat. 
B. Saccarozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Glucozơ.
Câu 12:

Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?

A. Au.
B. Cs. 
C. Fe.
D. W.
Câu 13:

Trong công nghiệp, khí X và NH3 được dùng để sản xuất phân urê. Sự tăng nồng độ của X trong khí quyển là nguyên nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính”. Khí X là

A. NH3. 
B. CO.
C. CO2. 
D. CH4.
Câu 14:

Chất béo là trieste của axit béo với

A. glixerol.
B. ancol metylic. 
C. ancol etylic.
D. đietyl ete.
Câu 15:

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

A. Cu. 
B. Mg.
C. Na.  
D. Ba.
Câu 16:

Chất nào sau đây là anđehit?

A. CH3COOH.
B. CH4.
C. C2H5OH. 
D. CH3CHO.
Câu 17:

Số đồng phân amin bậc I ứng với công thức phân tử C3H9N là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 18:

Crom(III) oxit có công thức hóa học là

A. CrO3.
B. Cr2O3. 
C. CrO.
D. Cr(OH)3.
Câu 19:

Ứng dụng nào sau đây không phải của nhóm kim loại kiềm?

A. Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp, dùng trong thiết bị báo cháy.
B. Hợp kim Na-K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
C. Kim loại Cs dùng chế tạo tế bào quang điện.  
D. Dùng điều chế các kim loại yếu hơn bằng phương pháp thủy luyện.
Câu 20:

Chất nào sau đây là axit yếu?

A. HNO3.
B. CH3COOH.
C. HCl.
D. BaCl2.
Câu 21:

Cho 3 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm X tác dụng hết với nước dư. Để trung hoà dung dịch thu được cần 800 ml dung dịch HCl 0,25M. Kim loại X là

A. Li.
B. Cs.
C. K.
D. Rb.
Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. PMM được điều chế bằng phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.
B. Tơ olon thuộc loại tơ bán tổng hợp.
C. Tơ tằm rất bền trong môi trường axit.
D. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.
Câu 23:

Nung hỗn hợp X gồm các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)2 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn Y. Chất rắn Y là

A. Fe.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3. 
D. FeO.
Câu 24:

Từ 1 tấn nguyên liệu chứa 80% tinh bột, bằng phương pháp lên men (các chất còn lại trong nguyên liệu không lên men) sản xuất được V lít cồn 90o. Biết rằng sự hao hụt trong toàn bộ quá trình là 20%, khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Giá trị của V là

A. 454,3.
B. 126,2.
C. 408,9.
D. 504,8.
Câu 25:

Cho m gam axit glutamic (HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH) phản ứng hết với dung dịch KOH (dư), thu được dung dịch chứa 17,84 gam muối. Giá trị của m là

A. 11,76.
B. 14,05.
C. 11,68.
D. 13,75.
Câu 26:

Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 - 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X nào sau đây không thỏa mãn thí nghiệm trên là

A. Glucozơ.
B. Saccarozơ. 
C. Etylenglicol.
D. Ancol isopropylic.
Câu 27:

Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam rắn. Giá trị của m là

A. 10,95.
B. 13,20
C. 13,80.
D. 15,20.
Câu 28:

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H6O3. Biết X phản ứng được với Na, NaOH và có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

A. HCOO-CH2-CH2-CHO. 
B. HO-CH2-COO-CH=CH2.
C. CH2=CH-COO-CH2-OH.
D. HCOO-CH=CH-CH2-OH.
Câu 29:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Kim loại nhôm tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
B. Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt được hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4.
C. Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.
D. Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
Câu 30:

Thủy phân hoàn toàn a gam este đơn chức X bằng lượng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được b gam (b > a) muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là

A. 6,4. 
B. 4,6.
C. 3,2. 
D. 9,2.
Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Butyl axetat là dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn.

    (b) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S.

    (c) Đun nóng dầu dừa với dung dịch NaOH đặc, thu được glixerol.

    (d) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào nhúm bông ở nhiệt độ thường thấy xuất hiện màu xanh tím.

    (e) Nhỏ dung dịch Gly-Gly vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 xuất hiện hợp chất màu tím.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 32:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho kim loại Ba vào dung dịch NaHSO4.

    (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

    (c) Đun nóng nước có tính cứng toàn phần.

    (d) Cho dung dịch (NH4)2HPO4 vào nước vôi trong dư.

    (e) Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất kết tủa là

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 33:

Xăng sinh học E5 (chứa 5% etanol về thể tích, còn lại là xăng, giả thiết chỉ là octan). Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol tỏa ra lượng nhiệt là 1365,0 kJ và 1 mol octan tỏa ra lượng nhiệt là 5928,7 kJ. Trung bình, một chiếc xe máy di chuyển được 1km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 211,8 kJ. Nếu xe máy đó đã sử dụng 4,5 lít xăng E5 ở trên thì quãng đường di chuyển được là bao nhiêu km, biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của đông cơ là 25%; khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml, của octan là 0,7 g/ml.

A. 250km.
B. 180km.
C. 200km.
D. 190km.
Câu 34:

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,39 mol X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 13,86 mol CO2 và 12,9 mol H2O. Mặt khác, cho 0,39 mol X làm mất màu tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Cho 0,39 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp Z gồm ba muối. Tỉ lệ mol của axit panmitic và axit oleic tương ứng là

A. 4 : 3.
B. 3 : 4.
C. 2 : 3.
D. 3 : 2.
Câu 35:

Vải Thiều Lục Ngạn (Bắc Giang) là loại quả mang giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Theo tính toán của một nhà vườn, cứ thu được 100 kg quả vải thì cần cung cấp khoảng 1,84 kg nitơ, 0,62 kg photpho và 1,26 kg kali, để bù lại cho cây phục hồi, sinh trưởng và phát triển. Trong một vụ thu hoạch, nhà vườn đã thu được 10 tấn quả vải và đã dùng hết x kg phân bón NPK (20 – 20 – 15) trộn với y kg phân KCl (độ dinh dưỡng 60%) và z kg urê (độ dinh dưỡng 46%) để bù lại cho cây. Tổng giá trị (x + y + z) gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1043,8. 
B. 968,2.
C. 952,5.
D. 876,9.
Câu 36:

Hòa tan hết 43,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho m gam Mg vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (m + 8,8) gam kim loại và dung dịch Z chứa 72,9 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 211,7 gam kết tủa. Giả sử các muối không bị thủy phân trong dung dịch. Số mol Fe2O3 trong 21,6 gam X là

A. 0,075.
B. 0,150.
C. 0,025.
D. 0,050.
Câu 37:

Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là

A. 2,92 gam.
B. 5,92 gam.
C. 2,36 gam.
D. 3,65 gam.
Câu 38:

Cho sơ đồ phản ứng sau:X1+dung  dÞch  NaOH  d­X2+CO2+H2OX3+dungdÞch  HClX4+dungdÞch  NH3X3          t°        X5

Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Trong các chất Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3 và Al2(SO4)3, số chất thỏa mãn X1 là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 39:

Dẫn 1,2 mol hỗn hợp X (gồm khí CO2 và hơi nước) qua than nung đỏ thu được 1,4a mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2, CO và H2) trong đó có x mol CO2. Hấp thụ từ từ toàn bộ khí CO2 trong Y vào dung dịch có chứa 0,06b mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa phụ thuộc vào số mol khí CO2 được ghi ở bảng sau:

Số mol khí CO2 (mol)

x

x + 0,4

y

Khối lượng kết tủa (gam)

5b

3b

2b

Giá trị của a có thể là

A. 1,00.
B. 1,36.
C. 1,40.
D. 0,28.
Câu 40:

Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

     E + 2NaOH to  2Y + Z

     Y + HCl T + NaCl

     Z + 2X H2SO4,to  F + 2H2O

Biết công thức phân tử của hai chất hữu cơ E, F lần lượt là C6H10O6, C6H6O8; Z là ancol đa chức; T là hợp chất hữu cơ tạp chức. Cho các phát biểu sau:

    (a) Nhiệt độ sôi của chất T nhỏ hơn chất Z.

    (b) Từ propen có thể điều chế trực tiếp được chất Z.

    (c) Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và Na2CO3.

    (d) Chất E có hai công thức cấu tạo thỏa mãn.

    (e) 1 mol chất F hoặc 1 mol chất X tác dụng với Na dư, thu được tối đa 1 mol H2.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3