(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 19)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong dãy các ion sau: Ba2+, Na+, Cu2+, Fe3+. Cation có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. Cu2+.  
B. Na+.
C. Fe3+.
D. Ba2+.
Câu 2:

Kim loại Al tác dụng với chất nào sau đây gọi là phản ứng nhiệt nhôm?

A. O2.
B. CuSO4.
C. MgO.
D. Fe2O3.
Câu 3:

Ở điều kiện thường, dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2?

A. Saccarozơ.
B. Lòng trắng trứng.
C. Glucozơ.
D. Triolein.
Câu 4:

Vật làm bằng hợp kim Zn-Cu trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hoà tan O2) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hoá. Tại anot xảy ra quá trình

A. oxi hoá Zn.
B. khử Zn. 
C. oxi hoá Cu. 
D. khử O2.
Câu 5:

Khoáng chất nào sau đây không chứa thành phần canxi cacbonat?

A. Thạch cao.
B. Đá vôi. 
C. Đá phấn. 
D. Đá hoa.
Câu 6:

Quặng hematit dùng để điều chế kim loại nào sau đây?

A. Fe.
B. Mg.
C. K.
D. Al.
Câu 7:

Nhận xét nào sau đây không đúng về các kim loại kiềm?

A. Tính khử mạnh. 
B. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
C. Nhiệt độ nóng chảy rất cao. 
D. Mềm và nhẹ.
Câu 8:

Công thức phân tử của vinyl axetat là

A. C3H4O2.
B. C4H8O2.
C. C3H6O2.
D. C4H6O2.
Câu 9:

Ở nhiệt độ cao, hợp chất nào sau đây không bị phân hủy?

A. Al(OH)3
B. CaCO3
C. NaNO3
D. Na2CO3
Câu 10:

Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?

A. Poli(vinyl clorua)
B. Poliacrilonitrin.
C. Polietilen.
D. Poli(metyl metacrylat).
Câu 11:

Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. KCl.
B. HNO3.
C. CuSO4.
D. KOH.
Câu 12:

Chất X được dùng trong sản xuất nhôm, có vai trò quan trọng là hạ nhiệt độ nóng chảy của chất điện li, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3 nóng chảy. Tên gọi của X là

A. boxit. 
B. đolomit.
C. natri hiđroxit
D. criolit.
Câu 13:

Quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch sinh ra nhiều chất khí gây ô nhiễm không khí, trong đó có khí X (không màu, mùi hắc) là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit. Khí X là

A. CO2.
B. SO2.  
C. CO.
D. NO.
Câu 14:

Axit oelic là một axit béo có trong dầu thực vật. Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit oleic là

A. 17

B. 16

C. 18

D. 15

Câu 15:

Kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là

A. Ag.
B. Cu.
C. Li.
D. Ni.
Câu 16:

Hiđro hóa hoàn toàn CH3CHO (xúc tác Ni) thu được chất hữu cơ nào sau đây?

A. CH3CH2OH
B. HCOOCH3
C. CH3CH3
D. CH3COOH.
Câu 17:

Chất nào sau đây có tính bazơ yếu?

A. CH3COOH.
B. NaCl.
C. NaOH.
D. NH3.
Câu 18:

Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?

A. CrO3.
B. FeO.
C. Na2O. 
D. Cr2O3.
Câu 19:

Đá vôi là nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, ... Nung 100 kg đá vôi (chứa a% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được 62,6 kg chất rắn. Giá trị của a là

A. 85.
B. 90. 
C. 80.
D. 87.
Câu 20:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn màu trắng, không tan trong nước?

A. Fructozơ. 
B. Xenlulozơ. 
C. Saccarozơ.
D. Glucozơ.
Câu 21:

Cho 6,4 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư thu được 13,5 gam muối clorua. Kim loại M là

A. Fe.
B. Cu.
C. Zn.
D. Al.
Câu 22:

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Trùng hợp axit 7-aminoheptanoic thu được tơ nilon-7.
B. Cao su buna được điều chế từ phản ứng trùng hợp đivinyl.
C. Poli(vinyl clorua) thuộc loại polime nhân tạo.
D. Đun nóng tinh bột với dung dịch axit vô cơ loãng có xảy ra phản ứng trùng ngưng.
Câu 23:

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số phản ứng có sự tạo thành kết tủa là

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 24:

Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng AgNO3 cần dùng là

A. 6,8 gam.
B. 68 gam.
C. 34 gam.
D. 3,4 gam.
Câu 25:

Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

A. H2N-[CH2]3-COOH
B. H2N-[CH2]2-COOH.
C. H2N-[CH2]4-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
Câu 26:

Hỗn hợp nào sau đây khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng đến phản ứng hoàn toàn, chỉ thu được một loại monosaccarit?

A. Xenlulozơ và fructozơ.
B. Tinh bột và xenlulozơ.
C. Xenlulozơ và saccarozơ.
D. Tinh bột và saccarozơ.
Câu 27:

Hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong V1 lít dung dịch HCl 2M và H2SO4 1M, thu được khí hiđro. Mặt khác, hòa tan vừa hết m gam X cần dùng V2 lít dung dịch HNO3 4M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tỉ lệ V1 : V2 là

A. 4 : 5.
B. 1 : 1.
C. 3 : 4.
D. 2 : 3.
Câu 28:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho nhúm bông vào ống nghiệm chứa khoảng 4 ml dung dịch H2SO4 70%. Khuấy đều hỗn hợp bằng đũa thủy tinh.

Bước 2: Đặt ống nghiệm vào nồi nước sôi cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Để nguội sau đó cho dung dịch NaOH 10% vào đến môi trường kiềm.

Bước 3: Cho khoảng 1 ml dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm sau bước 2.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch sau bước 2 và đun nhẹ thì xuất hiện kết tủa Ag.
B. Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam.
C. Sau bước 2, dung dịch thu được chứa của glucozơ và fructozơ.
D. Khi thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%, thì tốc độ thủy phân nhanh hơn.
Câu 29:

Có một hỗn hợp gồm ba kim loại ở dạng bột là Ag, Cu, Fe. Để tách lấy Ag từ hỗn hợp trên mà không làm thay đổi khối lượng Ag so với ban đầu, người ta cho hỗn hợp kim loại đó vào lượng dư dung dịch chất nào sau đây?

A. AgNO3.
B. CuSO4.
C. HCl.
D. Fe(NO3)3.
Câu 30:

X là este đơn chức trong phân tử có chứa vòng benzen, trong đó nguyên tố oxi chiếm 26,229% về khối lượng. Cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là

A. 11,6.
B. 20,4.
C. 18,4. 
D. 12,3.
Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Benzylamin có tên thông thường là anilin.

    (b) Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen.

    (c) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.

    (d) Tơ lapsan thuộc loại tơ poliamit.

    (e) Phân tử tripeptit Glu-Ala-Lys có 4 nguyên tử nitơ và 6 nguyên tử oxi.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 32:

Cho các hỗn hợp (với tỉ lệ mol tương ứng) vào nước dư như sau:

    (a) Al và Ba (3 : 2).                                       (b) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1).

    (c) Na2O và Ca(H2PO4)2 (1 : 1).                     (d) BaO và Na2SO4 (1 : 1).

    (e) Ca và NaHCO3 (1 : 1).                                                                (g) Na và Al2O3 (2 : 1).

Sau khi kết thúc phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm tạo thành dung dịch đồng nhất (không có rắn) là

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 33:

Sơ đồ sản xuất etanol từ ngô của một nhà máy như sau:

Ngô (chứa 40% tinh bột)  Glucozơ  Etanol

Etanol thu được từ quá trình “chế biến” 4,05 tấn nguyên liệu ngô theo sơ đồ trên có thể pha V m3 xăng sinh học E5 (chứa 5% etanol về thể tích). Biết etanol có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 11,5.
B. 57,5.
C. 28,75.
D. 23,0.
Câu 34:

Hỗn hợp E gồm axit béo X (CnH2nO2) và triglixerit Y (CmH2m-8O6). Cứ a mol E thì làm mất màu tối đa 1,2a mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 63,28 gam E cần dùng 110 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M, đun nóng, sau phản ứng thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 67,60.
B. 68,32.
C. 61,74.
D. 63,72.
Câu 35:

Một hộ gia đình mua than đá làm nhiên liệu đun nấu và trung bình mỗi ngày dùng hết 1,8 kg than. Giả thiết loại than đá trên chứa 91,333% cacbon và 0,542% lưu huỳnh về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ. Cho các phản ứng cháy của cacbon và lưu huỳnh sau:C(r)+O2(k)t0CO2(k)  

S(r)+O2(k)t0SO2(k)

Biết 1 mol cacbon tỏa ra lượng nhiệt là 393,5 kJ và 1 mol lưu huỳnh tỏa ra lượng nhiệt là 296,8 kJ. Nhiệt lượng cung cấp cho hộ gia đình từ quá trình đốt than trong một ngày tương đương bao nhiêu số điện (1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ)?

A. 13 số.
B. 14 số.
C. 15 số.
D. 16 số.  
Câu 36:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 24,66 gam hỗn hợp T gồm Al, Fe3O4 và Fe2O3 thu được hỗn hợp X. Chia X làm 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Cho phản ứng hết với dung dịch NaOH dư thấy có 0,15 mol NaOH phản ứng, đồng thời có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra.

Phần 2: Trộn với m gam KNO3, rồi hoà tan vào 100 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm NO (0,09 mol) và H2 (0,02 mol). Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 125,755 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm dung dịch FeCl3 có trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 8,6.
B. 10,2.
C. 9,3.
D. 12,4.
Câu 37:

Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp Q gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 200 đvC) thu được 0,64 mol CO2 và 0,38 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn 15,48 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 5,64 gam hỗn hợp E gồm hai ancol (tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa 19,52 gam hỗn hợp F gồm ba muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được Na2CO3, H2O và 14,52 gam CO2. Phần trăm số mol của Z trong hỗn hợp Q gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 26%.
B. 41%.
C. 34%.
D. 23%.
Câu 38:

Có bốn dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M, HNO3 1M, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5 ml mỗi dung dịch vào 4 ống nghiệm và ký hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T, kết quả thu được như sau: Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4. Dung dịch Z có pH thấp nhất trong các dung dịch. Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau. Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. HNO3, NaOH, HCl, H2SO4.
B. NaOH, HNO3, H2SO4, HCl.
C. HNO3, NaOH, H2SO4, HCl.
D. HCl, NaOH, H2SO4, HNO3.
Câu 39:

Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, cường độ dòng điện 2,5A). Thời gian điện phân và khối lượng Al2O3 bị hoà tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với đồ thị sau:

Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, cường độ dòng điện 2,5A). Thời gian điện phân và khối lượng Al2O3 bị hoà tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với đồ thị sau:    Biết tại thời điểm 28950 (s) khối lượng dung dịch điện phân giảm 35,125 gam. Giá trị (x + y + z) là 	A. 0,8750.       	B. 1,0625.       	C. 1,2500.       	D. 1,1875. (ảnh 1)

Biết tại thời điểm 28950 (s) khối lượng dung dịch điện phân giảm 35,125 gam. Giá trị (x + y + z) là

A. 0,8750.
B. 1,0625.
C. 1,2500.
D. 1,1875.
Câu 40:

Từ X1 (C6H10O6) thực hiện các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

    X1 + 2NaOH to  X2 + 2X3

    X3 + HCl  X4 + NaCl

    X2 + 2Na  X5 + H2

Biết: X1, X2, X3, X4, X5 đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, không phân nhánh; X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon; X2 có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất X1 có một công thức cấu tạo thỏa mãn.

    (b) Chất X3 có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.

    (c) Các chất X1, X2, X4 tác dụng với Na theo cùng tỉ lệ mol.

    (d) Chất X4 có nhiệt độ sôi cao hơn chất X2.

    (e) Từ propan và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế X2 bằng hai phản ứng hóa học.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4