(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 28)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi đốt, bột nhôm cháy mạnh trong không khí tạo ra hợp chất nào sau đây?

A. AlCl3.
B. Al2O3.
C. Al(OH)3.
D. Al2S3.
Câu 2:

Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, tại anot thu được khí nào sau đây?

A. H2.
B. O2.
C. SO2.
D. Cl2.
Câu 3:

Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn?

A. Zn.
B. Ag.
C. Na. 
D. Ca.
Câu 4:

Liên kết chủ yếu trong hợp các chất hữu cơ là liên kết

A. ion.
B. kim loại.
C. hiđro.
D. cộng hóa trị.
Câu 5:

Tính cứng tạm thời của nước do các muối canxi hiđrocacbonat và magie hiđrocacbonat gây nên. Anion có trong nước cứng tạm thời là

    A. SO42-.                      B. CO32-.                    C. HCO3-.                   D. SO32-.

A. SO42-.
B. CO32-.
C. HCO3-. 
D. SO32-.
Câu 6:

Cho mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, quan sát thấy mẫu giấy

A. chuyển sang màu hồng. 
B. chuyển sang màu đỏ.
C. không chuyển màu.
D. chuyển sang màu xanh.
Câu 7:

Cây xanh được coi là “lá phổi của trái đất” vì trong quá trình quang hợp cây xanh có tạo ra khí X. Khí X là

A. CO. 
B. N2.
C. O2. 
D. Cl2.
Câu 8:

Kim loại Fe tan được trong dung dịch nào sau đây?

A. HNO3 đặc, nguội
B. H2SO4 loãng
C. K2SO4
D. NaOH
Câu 9:

Crom(III) hiđroxit có công thức là 

A. Cr(OH)3.  
B. CrO3.
C. Cr(OH)2.
D. Cr2O3.
Câu 10:

Cặp chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Tinh bột và xenlulozơ. 
B. Saccarozơ và xenlulozơ. 
C. Fructozơ và glucozơ.
D. Glucozơ và saccarozơ.
Câu 11:

Polime nào sau đây được ứng dụng làm cao su?

A. Poliacrilonitrin. 
B. Polietilen.
C. Policaprolactam.
D. Polibutađien.
Câu 12:

Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm mạnh. X là            

A. Al. 
B. Fe.
C. K. 
D. Ba.
Câu 13:

Trong số các kim loại: Fe, Cu, Na, Cr kim loại nào mềm nhất?

A. Fe.
B. Cr.
C. Cu.
D. Na.
Câu 14:

Este HCOOCH2CH2CH3 có tên gọi là

A. metyl axetat.
B. ety fomat.
C. etyl axetat. 
D. propyl fomat.
Câu 15:

Trong tự nhiên, hợp chất CaSO4.2H2O được gọi là

A. đá vôi.
B. thạch cao nung.
C. vôi tôi.
D. thạch cao sống.
Câu 16:

Ở nhiệt độ thường, chất béo nào sau đây ở trạng thái lỏng?

A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5.
D. (C17H29COO)3C3H5.
Câu 17:

Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra hỗn hợp muối?

A. Al2O3.
B. Fe3O4. 
C. CaO.
D. Na2O.
Câu 18:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
B. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
C. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
Câu 19:

Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Ag tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư. Sau phản ứng, thu được 2,24 lít H2, dung dịch X và m gam kim loại. Giá trị của m là

A. 5,6.
B. 3,2.
C. 6,4.
D. 2,8.
Câu 20:

Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa cặp chất nào sau đây?

A. Axit ađipic và etylen glicol.
B. Etanol và axit terephtalic.
C. Axit ađipic và glixerol.  
D. Etylenglicol và axit terephtalic.
Câu 21:

Cho các chất sau: anilin, etylamin, metylamin, trimetylamin. Số chất trong dãy trên là chất khí ở điều kiện thường là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn m gam glyxin trong O2 thu được N2, H2O và 6,72 lít CO2. Giá trị của m là

A. 26,70. 
B. 22,50.
C. 8,90. 
D. 11,25.
Câu 23:

Nhiệt phân hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3, thu được m gam chất rắn và 2,8 lít khí CO2 (đktc). Giá trị m là

A. 6,7.
B. 7,8.
C. 7,6. 
D. 4,7.
Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ, thu được (m + 1,8) gam glucozơ. Cho toàn bộ lượng glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thì lượng Ag tối đa thu được là

A. 10,8. 
B. 21,6.
C. 32,4.
D. 27,0.
Câu 25:

Thủy phân este mạch hở X (C4H8O2) trong môi trường axit, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Lên men glucozơ thu được chất Y và khí CO2. Tên gọi của X là

A. metyl propionat.
B. propyl fomat.
C. isopropyl fomat.
D. etyl axetat.
Câu 26:

Peptit X có công thức cấu tạo là: Gly-Ala-Val-Gly-Ala. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 27:

Dẫn khí CO đi qua các ống sứ (đã được nung nóng) và được mô tả bởi hình vẽ sau:

Dẫn khí CO đi qua các ống sứ (đã được nung nóng) và được mô tả bởi hình vẽ sau:   Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng lấy tất cả các chất rắn trong các ống sứ và hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Số mẫu chất rắn khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, giải phóng khí là 	A. 2.	B. 4.	C. 1.	D. 3. (ảnh 1)

Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng lấy tất cả các chất rắn trong các ống sứ và hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Số mẫu chất rắn khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, giải phóng khí là

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 28:

Chất X là polime có mạch phân nhánh, thủy phân hoàn toàn X với xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y (có nhiều trong quả nho chín). Chất X và Y lần lượt là

A. amilopectin và glucozơ. 
B. amilozơ và glucozơ.
C. xenlulozơ và saccarozơ. 
D. saccarozơ và fructozơ.
Câu 29:

Dãy gồm các ion đều cùng tồn tại trong dung dịch?

A. Al3+, K+, OH-.
B. Fe2+, Na+, S2-.  
C. NH4+, Cl-, Ag+
D. NO3-, OH-, Na+
Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Tơ lapsan thuộc loại tơ poliamit.

    (b) Mỡ động vật, dầu thực vật tan nhiều trong benzen.

    (c) Dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.

    (d) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ.

    (e) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 31:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

    (1) X + Y  Al(OH)3↓ + Z                     

    (2) X + T  Z + AlCl3

    (3) AlCl3 + Y  Al(OH)3↓ + T                     

Các chất X, Y, Z và T tương ứng là

A. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2.
B. Al2(SO4)3, NaOH, Na2SO4 và H2SO4.
C. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2.
D. Al(NO3)3, NaNO3, Ba(NO3)2 và NaAlO2.
Câu 32:

Chia hỗn hợp hai anđehit đơn chức X, Y (hơn kém nhau một liên kết pi trong phân tử và 40 < MX < MY) thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 32,4 gam Ag. Phần 2 tác dụng với tối đa 4,48 lít H2 (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp hai ancol Z. Đốt cháy toàn bộ Z thu được 0,35 mol CO2. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 60.
B. 65.
C. 55. 
D. 45.
Câu 33:

Một loại quặng apatit có thành phần cơ bản là 3Ca3(PO4)2.CaF2 được sử dụng để sản xuất axit photphoric theo phương trình hóa học sau:

3Ca3(PO4)2.CaF2 + 10H2SO4 + 5H2O  6H3PO4 + 10CaSO4.0,5H2O + 2HF

Từ 1,0 tấn quặng apatit (có hàm lượng 66% là 3Ca3(PO4)2.CaF2) có thể sản xuất được m kg dung dịch axit photphoric 60%. Biết hiệu suất quá trình sản xuất là 80%, giá trị của m gần với giá trị nào sau đây?

A. 513,5 kg.
B. 425,1 kg.
C. 277,8 kg
D. 347,8 kg.
Câu 34:

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa x mol CuSO4 và y mol KCl (2x < y) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A, sau thời gian t giờ, khối lượng dung dịch Y có khối lượng giảm 18,95 gam so với dung dịch ban đầu. Thêm tiếp Al dư vào Y, thấy thoát ra 0,15 mol khí H2 và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

  A. 3,5.
B. 5,0.  
C. 4,5.
D. 4,0.
Câu 35:

Cho hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit béo Z tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 muối (có tỉ lệ mol 3 : 5 và số cacbon hơn kém nhau 2 nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 1,95 mol O2 thu được 1,32 mol H2O và 1,37 mol CO2. Mặt khác, m gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 4,8 gam Br2. Khối lượng axit béo Z trong m gam hỗn hợp X là

A. 12,8 gam.  
B. 14,2 gam.
C. 2,82 gam
D. 8,92 gam.
Câu 36:

Thí nghiệm dưới đây mô tả các quá trình xảy ra của phản ứng nhiệt nhôm:

Thí nghiệm dưới đây mô tả các quá trình xảy ra của phản ứng nhiệt nhôm:   Cho các phát biểu sau: 	(a) Hỗn hợp có thành chính là Al và Fe2O3 được gọi là hỗn hợp tecmit. 	(b) Phần khói trắng bay ra (hình 2) là Al2O3. 	(c) Dải Mg (hình 1) dùng để khơi mào cho phản ứng nhiệt nhôm. 	(d) Thí nghiệm trên được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray.  	(e) Chất rắn Y (hình 3) là Fe nóng chảy. Số phát biểu đúng là 	A. 4.	B. 5.	C. 2.	D. 3. (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

    (a) Hỗn hợp có thành chính là Al và Fe2O3 được gọi là hỗn hợp tecmit.

    (b) Phần khói trắng bay ra (hình 2) là Al2O3.

    (c) Dải Mg (hình 1) dùng để khơi mào cho phản ứng nhiệt nhôm.

    (d) Thí nghiệm trên được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray.

    (e) Chất rắn Y (hình 3) là Fe nóng chảy.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Câu 37:

Dung dịch X chứa Na2CO3 và NaOH. Dung dịch Y chứa Ca(HCO3)2 0,25M và NaHCO3 0,25M. Trộn X và Y thu được 4 gam kết tủa và 360 ml dung dịch Z. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl 1M vào 360 ml Z, sự phụ thuộc số mol khí vào thể tích dung dịch HCl được mô tả như đồ thị hình dưới đây:

Dung dịch X chứa Na2CO3 và NaOH. Dung dịch Y chứa Ca(HCO3)2 0,25M và NaHCO3 0,25M. Trộn X và Y thu được 4 gam kết tủa và 360 ml dung dịch Z. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl 1M vào 360 ml Z, sự phụ thuộc số mol khí vào thể tích dung dịch HCl được mô tả như đồ thị hình dưới đây:    Coi thể tích dung dịch không đổi, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ NaOH trong dung dịch X là 	A. 0,5M.       	B. 0,2M.       	C. 0,4M.       	D. 0,1M. (ảnh 1)

Coi thể tích dung dịch không đổi, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ NaOH trong dung dịch X là

A. 0,5M.
B. 0,2M.
C. 0,4M.
D. 0,1M.
Câu 38:

Cho P và Q là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; X là este mạch hở tạo từ P, Q và ancol Y. Chia 108,5 gam hỗn hợp Z gồm (P, Q, X) thành 2 phần. Đốt cháy phần 1 cần vừa đủ 47,04 lít O2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với 825 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 90,6 gam muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 13,5 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; khối lượng phần 2 gấp 1,5 lần khối lượng phần 1 và MP < MQ. Phần trăm khối lượng của P trong hỗn hợp Z là

A. 19,82%.
B. 42,185%.
C. 11,710%.
D. 20,74%.
Câu 39:

Các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều có công thức dạng CnH2nOn (MX = MY < MZ = MT < 100). Biết:

- Chất X phản ứng được với dung dịch NaHCO3.

- Chất Y phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) nhưng không tác dụng được với Na.

- Chất Z phản ứng được với Na, dung dịch NaOH (đun nóng) nhưng không tác dụng với NaHCO3.

- Dung dịch chất T làm đổi màu quỳ tím thành đỏ; khi T phản ứng với Na thì số mol H2 thu được bằng số mol T đã tham gia phản ứng.

Cho các phát biểu sau liên quan đến các chất X, Y, Z, T:

    (a) Có 2 đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn. 

    (b) Chất Z thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.                              

    (c) Chất X được tạo thành từ phản ứng giữa metanol và cacbon monooxit.   

    (d) X và Y thuộc cùng dãy đồng đẳng.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 40:

Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, CuS, FeS, FeCO3, CuO vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,2 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất của khí trong bình giảm 12,5% so với áp suất ban đầu (bỏ qua thể tích của chất rắn) và (m – 2) gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 50%, đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 8,4) gam hỗn hợp muối gồm (Fe2(SO4)3 và CuSO4) và 0,35 mol hỗn hợp khí Z gồm CO2, SO2. Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng là

A. 74,48 gam.
B. 37,24 gam.
C. 72,96 gam.
D. 78,40 gam.