(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 36)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại natri phản ứng với khí oxi khô và dư ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm nào sau đây?

A. NaClO.
B. Na2O2.
C. Na2O. 
D. NaOH.
Câu 2:

Tinh thể Al2O3 còn được dùng để chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia laze,… Tên gọi của Al2O3

A. nhôm hiđroxit.
B. nhôm clorua.
C. nhôm oxit.
D. nhôm cacbua.
Câu 3:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?

A. Anilin.
B. Etanol
C. Glyxin
D. Metylamin.
Câu 4:

Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?

A. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng.
B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
C. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. 
D. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.
Câu 5:

Trong dung dịch, ion có tính oxi hóa mạnh hơn so với H+

A. Fe2+.
B. Mg2+.
C. Al3+.
D. Cu2+.
Câu 6:

Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với dung dịch nào sau đây sinh ra kim loại?

A. H2SO4 đặc, nóng. 
B. HNO3 đặc, nguội.
C. AgNO3.
D. HCl loãng.
Câu 7:

Cho các oxit sau: K2O, Fe2O3, Al2O3 và CuO. Số oxit bị H2 khử khi nung nóng là

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 8:

Este X được tạo thành từ axit fomic và ancol etylic. Công thức của X là

A. CH3COOCH3

B. CH3COOC2H5

C. HCOOCH3

D. HCOOC2H5

Câu 9:

Nguyên tố nào sau đây là kim loại nhóm A?

A. Fe.  
B. Cr.
C. Cu. 
D. Li.
Câu 10:

Trùng hợp 2-metyl buta-1,3-đien tạo thành polime nào sau đây?

A. Polibutađien.
B. Polietilen.
C. Polistiren. 
D. Poliisopren.
Câu 11:

Chất nào sau đây không phải là là muối axit?

A. NH4HS
B. NH4NO3
C. (NH4)2HPO4
D. NH4HCO3.
Câu 12:

Trong các phương pháp dưới đây, phương pháp nào sau đây chỉ khử được nước có tính cứng tạm thời?

A. Phương pháp cất nước. 
B. Phương pháp trao đổi ion.
C. Phương pháp hóa học.
D. Phương pháp đun sôi.
Câu 13:

Khí X có màu nâu đỏ, có mặt trong khí thải của các động cơ đốt trong. Khí X phát thải ra không khí là một trong những nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit. Khí X là     

A. NO2.
B. SO2.
C. CO2. 
D. CO.
Câu 14:

Chất nào sau đây là chất béo?

A. Tinh bột.   
B. Triolein. 
C. Glyxin.
D. Etyl axetat.
Câu 15:

Kim loại nào sau đây phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?

A. Hg.
B. Na.
C. Pb. 
D. W.
Câu 16:

Ancol nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2?

A. Etanol.
B. Metanol.
C. Propan-2-ol.
D. Etylenglicol.
Câu 17:

Trong lòng trắng trứng có chứa protein nào sau đây?

A. Fibroin.
B. Miozin. 
C. Hemoglobin. 
D. Anbumin.
Câu 18:

Kali đicromat là chất rắn màu da cam, có tính oxi hóa mạnh. Công thức của kali đicromat là

A. KCrO2.
B. K2CrO4. 
C. K2CrO7.
D. K2Cr2O7.
Câu 19:

Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O ở điều kiện thường?

  A. Fe.
B. Cu.
C. Ca. 
D. Ag.
Câu 20:

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.  
C. Tinh bột. 
D. Glucozơ.
Câu 21:

Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit kim loại. Giá trị của m là

A. 10,2.
B. 15,3.
C. 20,4.
D. 5,1.
Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trùng ngưng metyl metacrylat thu được poli(metyl metacrylat).
B. Tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên.
C. Đa số polime tan tốt trong các dung môi thông thường.
D. Tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ tổng hợp.
Câu 23:

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng oxi hóa khử?

A. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.
B. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.
C. Hòa tan CaO vào nước.
D. Cho thanh kim loại Al vào dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 24:

Tinh bột có nhiều trong thành phần của lúa, ngô, khoai sắn…. Để thu được 45,0 gam glucozơ ta cần thuỷ phân m gam tinh bột. Biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 60%. Giá trị của m là

A. 24,3.
B. 67,5.
C. 40,5. 
D. 33,8.
Câu 25:

Cho 0,93 gam anilin tác dụng với 140 ml dung dịch Br2 3% (có khối lượng riêng 1,3 g/mL), sau khi kết thúc phản ứng thì thu được bao nhiêu gam kết tủa (2,4,6-tribromanilin)?

A. 3,30. 
B. 3,75.
C. 3,96.
D. 2,97.
Câu 26:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag.
B. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp.
C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
D. Fructozơ và glucozơ là đồng phân của nhau.
Câu 27:

Hòa tan hết 3,92 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO vào dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), sau phản ứng thu được 0,005 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 17,36. 
B. 9,20.
C. 7,20.
D. 15,20.
Câu 28:

Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C5H10O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc III). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COOCH(CH3)2. 
B. CH3CH2CH2COOCH3.
C. CH3CH2COOC2H5.  
D. HCOOC(CH3)3.
Câu 29:

Cho 5 dung dịch riêng biệt: HNO3 (loãng), CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Câu 30:

Este X được điều chế từ α-amino axit và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M thu được dung dịch Y. Tiếp tục cho Y vào dung dịch HCl dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn Z (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Giá trị của m là

A. 11,15.
B. 32,13.
C. 32,01. 
D. 27,53.
Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Axetilen được dùng trong đèn xì oxi-axetilen để hàn cắt kim loại.

    (b) Ăn đồ chua như hành muối, dưa muối… giúp tiêu hóa chất béo dễ hơn.

    (c) Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức và thuộc loại monosaccarit.

    (d) Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của sự sống.

    (e) Các loại tơ vinylic khá bền trong môi trường axit hoặc bazơ.

    (g) Từ các chất thải như vỏ bảo, mùn cưa, rơm rạ… người ta có thể sản xuất được glucozơ.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 32:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng vĩnh cửu thấy hiện kết tủa.

    (b) Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt hơn Ag.

    (c) Phân lân nung chảy chỉ thích hợp cho đất chua.

    (d) Thùng nhôm được sử dụng để chứa và vận chuyển H2SO4 đặc, nóng.

    (e) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ca(OH)2, đun nóng nhẹ sinh ra khí mùi khai.

Số phát biểu không đúng là

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 33:

Xăng E5 là một loại xăng sinh học giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Một loại xăng E5 có tỉ lệ số mol như sau: 5% etanol, 35% heptan, 60% octan. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol sinh ra một lượng năng lượng là 1367kJ, 1 mol heptan sinh ra một lượng năng lượng là 4825 kJ và 1 mol octan sinh ra một lượng năng lượng là 5460 kJ, năng lượng giải phóng ra có 20% thải vào môi trường, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Một xe máy chạy 1 giờ cần một năng lượng là 36500 kJ. Nếu xe máy chạy 6 giờ với tốc độ trung bình như trên thì khối lượng xăng E5 cần sử dụng là m kg. Giá trị của m là

A. 5,57.
B. 5,56.
C. 7,19.
D. 5,75.
Câu 34:

Triglixerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm: axit panmitic, axit oleic và axit Y. Hỗn hợp E gồm X và Y, trong đó có % khối lượng oxi là 11,33%. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 1,64 mol CO2 và 25,74 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp E tác dụng tối đa với 0,17 mol Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 39,55%
B. 32,80%. 
C. 27,85%.
D. 35,72%.
Câu 35:

Sản xuất phân supephotphat kép thường sử dụng quặng photphorit (có thành phần chính là Ca3(PO4)2) và dung dịch H2SO4 70% theo các giai đoạn sau:

    Giai đoạn 1: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 ® 2H3PO4 + 3CaSO4.

    Giai đoạn 2: Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ® 3Ca(H2PO4)2.

Phân lân thu được có độ dinh dưỡng 56,8%, thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và các chất khác không chứa photpho. Để sản xuất được một tấn phân lân theo hai giai đoạn trên cần dùng tối thiểu m tấn dung dịch H2SO4 70%. Biết hiệu suất phản ứng của giai đoạn 1 là 80%, giai đoạn 2 là 70%. Giá trị của m là

A. 2,00.
B. 1,36.
C. 1,25.
D. 1,12.
Câu 36:

Nung m gam hỗn hợp X gồm Al2O3, Al, FeO và Fe3O4 (biết oxi chiếm 23,491% về khối lượng), sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần:

– Phần 1: cho tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 1M.

– Phần 2: đem hoà tan hết trong dung dịch chứa 2,925 mol HNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 0,300 mol khí NO và dung dịch Z chỉ chứa muối, cô cạn Z thu được 196,275 gam hỗn hợp muối (trong đó có chứa 0,225 mol Fe(NO3)3). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 46.
B. 54.
C. 61
D. 68.
Câu 37:

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức, một este đơn chức và một este hai chức (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 24,34 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 37,84 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Nếu đun nóng 24,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm các muối (phân tử đều không chứa nhóm –OH). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 2,28 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,54 mol O2, thu được CO2, H2O và 24,38 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp X là

A. 20,95%.
B. 17,99%.
C. 18,49%.
D. 19,47%.
Câu 38:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

          (1) X + HCl  BaCl2 + X1 + H2O

          (2) X2 + X1 + H2O  Al(OH)3 + X3

          (3) X3 + KHSO4  BaSO4 + X4 + X1 + H2O

Các chất X, X1, X2, X3, X4 là các chất khác nhau và . Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất X gây nên tính cứng tạm thời của nước. 
B. Chất X4 kém bền với nhiệt.
C. Phân tử khối của X2 là 255.   
D. Chất X3 là thành phần chính trong bột nở hóa học.
Câu 39:

Cho 19,8 gam hỗn hợp X gồm R, RS, RCO3 (R là kim loại) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp khí Y gồm SO2, CO2 và dung dịch Z. Hỗn hợp khí Y làm mất màu tối đa 480 ml dung dịch KMnO4 0,3M. Mặt khác, nếu cho Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thì dung dịch thu được sau phản ứng có khối lượng giảm 25,2 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Cho NaOH dư vào Z rồi lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 19,2 gam oxit. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của kim loại R trong hỗn hợp X gần nhất giá trị nào sau đây?

A. 7 gam.
B. 9 gam.
C. 4 gam.
D. 5 gam.
Câu 40:

Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F lần lượt có công thức phân tử là CnHn+2On và CmH2m–2Om. Các chất E, F, X, Y, Z, T tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:

    (1) E + 2NaOH to  X + Y + Z                  (2) F + 2NaOHto  X + Y + T

    (3) X + HCl  Q + NaCl                         (4) Y + HCl  R + NaCl

Biết: X, Y, Z, T, Q, R là các chất hữu cơ và MX < MY; 110 < ME < MF < 150. Cho các phát biểu sau:

    (a) Các chất E, F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    (b) Các chất F và Y đều tác dụng được với kim loại Na.

    (c) Chất Z là nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp.

    (d) Dung dịch của R có nồng độ 2 – 5% dùng làm giấm ăn.

    (e) Chất Q dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.

    (g) Chất T dùng để pha chế nước rửa tay khô phòng ngừa dịch bệnh.

    (h) Đốt cháy a mol chất Y cần dùng vừa đủ 1,5a mol O2.

Số phát biểu đúng là

A. 6

B. 4

C. 3

D. 5