(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 38)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. K. 
B. Ba. 
C. Al.  
D. Mg.
Câu 2:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH?

A. Ba(NO3)2.  
B. NaNO3.
C. KCl.
D. Al2O3.
Câu 3:

Anilin có công thức là

A. CH3COOH.
B. C6H5NH2.  
C. CH3OH.
D. C6H5OH.
Câu 4:

Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (1); Zn – Fe (2); Fe – C (3); Sn – Fe (4). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là

A. (1), (3) và (4).
B. (2), (3) và (4). 
C. (1), (2) và (3). 
D. (1), (2) và (4).
Câu 5:

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

A. Cu2+, Fe3+.   
B. Al3+, Fe3+.
C. Na+, K+.
D. Ca2+, Mg2+.
Câu 6:

Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc Cl2 không cho ra cùng một muối là

A. Mg. 
B. Fe.  
C. Al.
D. Zn.
Câu 7:

Ở nhiệt độ thường, kim loại Ca phản ứng với HCl dư tạo

A. Ca(OH)2 và H2. 
B. CaCl2 và H2O.
C. CaCl và H2O.
D. CaCl2 và H2.
Câu 8:

Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là

A. HCOOC2H5.  
B. C2H5COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.  
D. CH3COOCH3.
Câu 9:

Hai kim loại thường được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy là:

A. Cu, Mg.
B. Zn, Na.
C. Fe, Cu.  
D. K, Ca.
Câu 10:

PVC là polime được trùng hợp từ monome:

A. CH2=CH-Cl.
B. CH3-CH=CH-Cl
C. CH3-CH2-Cl. 
D. CHCl=CHCl.
Câu 11:

Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

A. MgCl2.  
B. HClO3.
C. C2H5OH. 
D. Ba(OH)2.
Câu 12:

Cấu hình electron của Al (Z=13) là

A. 1s22s22p63s23p4. 
B. 1s22s22p63s23p64s2.
C. 1s22s22p63s23p1
D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 13:

Khí X là nguyên nhân chính gây ra mưa axit do quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch từ các nhà máy sản xuất công nghiệp. Công thức của khí X là

A. C2H4.
B. HCl.
C. CO2.
D. SO2
Câu 14:

Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là

A. C15H31COOH và glixerol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và etanol. 
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 15:

Kim loại có tính chất chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là trong tinh thể kim loại có

A. nhiều electron độc thân       
B. các ion dương chuyền động tự do.
C. các electron chuyển động tự do.  
D. nhiều ion dương kim loại.
Câu 16:

Tên gọi của hợp chất CH3COOH là

A. axit fomic.
B. ancol etylic. 
C. anđehit axetic. 
D. axit axetic.
Câu 17:

Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành

A. NaOH và H2.
B. Na2O và H2.
C. Na2O và O2.
D. NaOH và O2.
Câu 18:

Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 19:

Hợp chất nào sau đây có màu lục xám?

A. Cr2O3.
B. Cr(OH)3.
C. CrO3. 
D. K2CrO4.
Câu 20:

Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là:

A. (C6H10O5)n.
B. C12H22O11.  
C. C6H12O6.
D. C2H4O2.
Câu 21:

Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M(vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:

A. 6.81 gam. 
B. 4,81 gam.
C. 3,81 gam. 
D. 5,81 gam.
Câu 22:

Phát biểu nào không đúng?

A. phản ứng trùng hợp khác với phản ứng trùng ngưng.
B. trùng hợp buta-1,3-dien chỉ thu được cao su buna là sản phẩm duy nhất.
C. phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng một chiều.
Câu 23:

Thực hiện thí nghiệm sau:

Thực hiện thí nghiệm sau:   Hiện tượng quan sát được tại cốc (c) là A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đen. B. Có sự phân tách lớp giữa các dung dịch. C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam. D. Bạc kim loại tạo thành bám vào thành cốc. (ảnh 1)

Hiện tượng quan sát được tại cốc (c) là

A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đen.
B. Có sự phân tách lớp giữa các dung dịch.
C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
D. Bạc kim loại tạo thành bám vào thành cốc.
Câu 24:

Dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là

A. C6H5NH2 (anilin).
B. CH3NH2.
C. H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH.
 D. H2NCH2COOH.
Câu 25:

Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34,0 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là

A. C3H9N và C4H11N.
B. C3H7N và C4H9N
C. CH5N và C2H7N.
D. C2H7N và C3H9N.
Câu 26:

Chất X là một trong những chất dinh d­ưỡng cơ bản của con ng­ười và một số động vật. Trong cơ thể ng­ười, X bị thuỷ phân thành chất Y nhờ các enzim trong n­ước bọt và ruột non. Phần lớn Y đ­ược hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể. Hai chất X, Y lần lượt là

A. Tinh bột và glucozơ.  
B. Saccarozơ và glucozơ.
C. Tinh bột và fructozơ
D. Xenlulozơ và fructozơ.
Câu 27:

Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy thoát 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 10,27 gam. 
B. 8,98 gam.
C.7,25 gam. 
D. 9,52 gam.
Câu 28:

X là một chất hữu cơ đơn chức có M = 88. Nếu đem đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,75 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của chất nào sau đây phù hợp với X:

A. HCOOCH2CH2CH3.
B. CH3CH2CH2COOH.    
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 29:

Nhúng một lá sắt (dư) vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng lấy lá sắt ra, có bao nhiêu trường hợp tạo muối sắt(II)?

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 30:

Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. Công thức cấu tạo của X có thể là:

A. CH3COOCH=CH-CH3.
B. C2H5COOCH=CH2.
C. CH2CH=CHCOOCH3.
D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 31:

Cho các nhận xét sau.

(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(2) Xenlulozơ là một polisaccarit do nhiều gốc a - glucozơ liên kết với nhau tạo thành.

(3) Trùng hợp đivinyl có xúc tác thích hợp thu được cao su buna.

(4) Amino axit chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ 1:1

(5) Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p-brom anilin.

Số nhận xét đúng là:

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 32:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.

(2) Cho bột Fe vào dung dịch CuCl2.

(3) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa Fe3O4 nung nóng.

(4) Điện phân nóng chảy NaCl.

(5) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(6) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.

Số thí nghiệm thu được kim loại là.

A. 4

B. 3

C. 5

D. 6

Câu 33:

Thành phần và hàm lượng các chất được pha chế trong 1 lít môi trường dinh dưỡng Richter như sau: Ca(NO3)2.4H2O là 0,72 g; KH2PO4 là 0,20 g; KNO3 là 0,20 g; MgSO4.7H2O là 0,25 g; FeCl3.7H2O là 0,04 g. Muốn loại trừ K ra khỏi thành phần dinh dưỡng thì phải thay hợp chất có chứa K là KH2PO4 và KNO3 bằng NaH2PO4 và NaNO3. Hỏi phải thay 0,20 g KH2PO4 bằng bao nhiêu NaH2PO4 và 0,20 g KNO3 bằng bao nhiêu NaNO3 để đảm bảo thành phần dinh dưỡng của các nguyên tố đi kèm không bị thay đổi?

A. 0,18 gam và 0,17 gam.
B. 0,015 gam và 0,12 gam.
C. 0,12 gam và 0,15 gam.  
D. 0,17 gam và 0,18 gam.
Câu 34:

Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X,Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam Na­2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 4,56. 
B. 3,4.
C. 5,84.
D. 5,62.
Câu 35:

Bình gas loại 12 kg chứa chủ yếu thành phần chính là propan, butan (tỉ lệ thể tích tương ứng là 30 : 70). Để tạo mùi cho khí gas, nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như CH3SH (mùi tỏi, hành tây). Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan và 1 mol butan lần lượt là 2220 kJ và 2874 kJ; giả sử một hộ gia đình cần 6000 kJ nhiệt mỗi ngày (hiệu suất hấp thụ nhiệt 60%). Cho các phát biểu sau:

(a) Mục đích của việc thêm CH3SH để giúp phát hiện khí gas khi bị rò rỉ.

(b) Tỉ lệ khối lượng propan : butan trong bình gas là 50 : 50.

(c) Nhiệt lượng hộ gia đình trên thực tế tiêu tốn mỗi ngày là 10000 kJ.

(d) Hộ gia đình trên sử dụng hết một bình gas trong 99,5 ngày.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 36:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích đo đktc. khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là:

A. 56 gam. 
  B. 112 gam.
C. 28 gam.  
D. 84 gam.
Câu 37:

Hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacoxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Công thức của Y là:

A. C2H5COOH.
B. HCOOH. 
C. CH3COOH. 
D. C3H7COOH.
Câu 38:

Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 2,55 gam Al2O3. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3,5.
Câu 39:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) Al2O3 + X → Y + H2O

(2) KHSO4 + Y + H2O → Z + T

(3) KHSO4 + Y → G + T + H2O

Các chất Z và G thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

A. Al(OH)3 và K2SO4.
B. Al(OH)3 và Al2(SO4)3.
C. K2SO4 và Al2(SO4)3.
D. K2SO4 và NaAlO2.
Câu 40:

X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

A. 38,04.  
B. 24,74.
C. 16,74. 
D. 25,10.