(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại K tác dụng với H2O tạo ra sản phẩm gồm H2 và chất nào sau đây?

A. K2O. 
B. KClO3.
C. KOH.
D. K2O2.
Câu 2:

Ở nhiệt độ thường, hiđroxit nào sau đây tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch KOH loãng?

A. Al(OH)3.
B. Fe(OH)3.
C. Fe(OH)2.
D. Mg(OH)2.
Câu 3:

Chất nào sau đây là amino axit?

A. Glyxin. 
B. Glucozơ.
C. Metylamin.
D. Tripanmitin.
Câu 4:

Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

A. Cho miếng gang vào dung dịch H2SO4 loãng.
B. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.
C. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4.
D. Quấn sợi dây nhôm vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc đựng nước muối sinh lý.
Câu 5:

Số oxi hóa của crom trong hợp chất Cr2O3 là

A. +2.
B. +3.
C. +6.
D. +4.
Câu 6:

Khi đốt, bột nhôm cháy sáng trong không khí với ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt và tạo ra chất rắn X màu trắng. Chất X là

A. Al(NO3)3.
B. Al2O3.
C. Al(OH)3.
D. AlCl3.
Câu 7:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

A. Hg.
B. Zn.
C. Ag.
D. Fe.
Câu 8:

Este HCOOCH3 có tên gọi là

A. etyl fomat.  
B. metyl axetat.
C. metyl fomat.
D. etyl axetat.
Câu 9:

Trong công nghiệp, kim loại Ba được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

A. Điện phân hợp chất nóng chảy.
B. Điện phân dung dịch.
C. Thủy luyện. 
D. Nhiệt luyện.
Câu 10:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?

A. Tơ nilon-6,6.
B. Tơ visco.
C. Tơ tằm. 
D. Tơ capron.
Câu 11:

Theo thuyết A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit?

A. HCl.
B. C6H12O6 (glucozơ).  
C. K2SO4.
D. NaOH.
Câu 12:

Thành phần chính của đá vôi và vỏ các loài ốc, sò, hến là

A. CaCO3.
B. Ca(HCO3)2.
C. BaCO3. 
D. MgCO3.
Câu 13:

Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, mặt nạ phòng độc. Chất X là

A. cacbon oxit.
B. lưu huỳnh.
C. than hoạt tính.
D. thạch cao.
Câu 14:

Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ nhân tạo?

A. Xà phòng hóa chất béo lỏng. 
B. Đề hidro hóa chất béo lỏng.
C. Hidro hóa chất béo lỏng.
D. Xà phòng hóa chất béo rắn.
Câu 15:

Kim loại nào sau đây không phản ứng axit HCl?

A. Zn.
B. Mg.
C. Ag. 
D. Na.
Câu 16:

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh thẫm?

A. Anđehit axetic.  
B. Ancol etylic.
C. Etyl axetat.
D. Glixerol.
Câu 17:

Chất nào sau đây thuộc loại α–amino axit?

A. HOCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. H2NCH(CH3)NH2.
D. H2NCH(CH3)COOH.
Câu 18:

Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X màu nâu đỏ. Tên gọi của X là

A. sắt(III) hiđroxit.
B. sắt(II) hiđroxit.
C. natri sunfat.
D. sắt(III) oxit.
Câu 19:

Hợp chất nào sau đây bền nhiệt nhất?

A. Mg(OH)2. 
B. NaHCO3.
C. K2CO3.
D. KNO3.
Câu 20:

Chất nào sau đây tạo màu xanh tím với I2 ở nhiệt độ thường?

A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ. 
C. Hồ tinh bột.
D. Glucozơ.
Câu 21:

Hòa tan hoàn toàn 5,0 gam muối cacbonat của một kim loại nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí (đktc). Công thức của muối cacbonat trên là

A. MgCO3.
B. BaCO3.
C. CaCO3.
D. SrCO3.
Câu 22:

Thực hiện phản ứng chuyển hóa sau:

Thực hiện phản ứng chuyển hóa sau:    Tên gọi của Y là 	A. Poli(vinyl axetat).       		B. Poli(metyl metacrylat). 	C. Poli(etyl metacrylat).       	D. Poli(metyl acrylat). (ảnh 1)

Tên gọi của Y là

A. Poli(vinyl axetat).  
B. Poli(metyl metacrylat).
C. Poli(etyl metacrylat).
D. Poli(metyl acrylat).
Câu 23:

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch X?

A. KNO3. 
B. NaCl. 
C. KMnO4.
D. Cu.
Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam một amin đơn chức X thu được CO2, H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. C2H7N.
B. C3H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Câu 25:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Lên men X (xúc tác enzim) thu được chất hữu cơ Y và khí cacbonic. Hai chất X, Y lần lượt là

A. glucozơ, sobitol.
B. fructozơ, etanol.
C. saccarozơ, glucozơ.
D. glucozơ, etanol.
Câu 26:

Để tráng ruột làm bằng thủy tinh của một chiếc phích giữ nhiệt Rạng Đông, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 108 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 32,4.
B. 259,2.
C. 64,8.
D. 129,6.
Câu 27:

Nhúng một thanh Mg vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra cân lại thì thấy khối lượng tăng 0,8 gam so với ban đầu. Khối lượng Mg đã tham gia phản ứng là

A. 1,44 gam.
B. 4,80 gam.
C. 8,40 gam.
D. 4,10 gam.
Câu 28:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Sục khí trimetylamin vào dung dịch giấm ăn.

    (2) Nhỏ vài giọt nước brom vào nước ép của quả nho chín.

    (3) Cho vài giọt dầu thực vật vào dung dịch NaOH và đun sôi nhẹ.

    (4) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng.

Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 29:

Trường hợp nào dưới đây, kim loại bị oxi hóa?

A. Cho Ag vào dung dịch Cu(NO3)2.
B. Đốt nóng kim loại Mg trong không khí.
C. Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng.
D. Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.  
Câu 30:

Este X có tỉ khối hơi của so với hiđro là 44. Thủy phân X trong dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ), thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3CH2COOCH3.
B. HCOOCH2CH2CH3.
C. HCOOCH(CH3)2.
D. CH3COOCH2CH3.
Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Dầu ăn và dầu nhờn bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.

    (b) Khi đốt mẫu vải lụa tơ tằm có mùi khét như đốt sợi tóc.

    (c) Tinh bột trong các loại ngũ cốc có hàm lượng amilopectin nhiều hơn amilozơ.

    (d) Protein là thức ăn quan trọng của người dưới dạng thịt, cá, trứng,..

    (e) Tơ olon được sử dụng để bện thành sợi “len” đan áo rét.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Điện phân nóng chảy NaOH, thu được khí H2 ở anot.

    (b) Cho ure vào nước vôi trong và đun nóng, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.

    (c) Quặng boxit là nguyên liệu để sản xuất nhôm trong công nghiệp.

    (d) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp BaO và Al (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào nước dư, thu được một chất tan duy nhất.

    (e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit béo Y và triglixerit Z, thu được CO2 và H2O có số mol hơn kém nhau 0,84 mol. Mặt khác, đun nóng 17,376 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được natri oleat và x gam glixerol. Biết m gam X phản ứng tối đa với 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là

A. 1,656.  
B. 2,208.
C. 1,104.
D. 3,312.
Câu 34:

Butan là một trong hai thành phần chính của khí đốt hóa lỏng (Liquified Petroleum Gas-viết tắt là LPG). Khi đốt cháy 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2497 kJ. Để thực hiện việc đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1°C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,18J. Khối lượng butan cần đốt để đưa 2 lít nước từ 25°C lên 100°C. Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1 g/ml và hiệu suất nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy butan dùng để nâng nhiệt độ của nước là 60%.

A. 23,26 gam.
B. 26,52 gam.  
C. 24,27 gam.
D. 25,44 gam.
Câu 35:

Trên bao bì một loại phân bón NPK của công ty phân bón nông nghiệp Việt Âu có ghi độ dinh dưỡng là 20 – 20 – 15. Để cung cấp 135,780 kg nitơ, 15,500 kg photpho và 33,545 kg kali cho 10000 m2 đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời phân NPK (ở trên) với đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Cho rằng mỗi m2 đất trồng đều được bón với lượng phân như nhau. Vậy, nếu người nông dân sử dụng 83,7 kg phân bón vừa trộn trên thì diện tích đất trồng được bón phân là

A. 2000 m2.
B. 5000 m2.
C. 2500 m2. 
D. 4000 m2.
Câu 36:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,6 mol dung dịch Ba(OH)2 thu được 179,64 gam kết tủa.

Phần 2: Để oxi hóa hết  trong dung dịch Y cần dùng 90 ml dung dịch KMnO4 0,5M.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Cu trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,7.
B. 6,4.
C. 3,2.
D. 3,3.
Câu 37:

Cho X, Y, Z là ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no, hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C) và MY < MZ; T là ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon với Y; E là este tạo bởi X, Y, Z và T. Cho m gam hỗn hợp Q gồm X, Y, Z, T, E tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 12,42 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Q, thu được 0,48 mol CO2 và 0,37 mol H2O. Mặt khác, m gam Q tác dụng tối đa với 0,09 mol H2 (xúc tác Ni, nung nóng). Phần trăm số mol của T trong Q là

A. 30,82%.
B. 33,34%.
C. 15,41%.
D. 16,67%.
Câu 38:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

     Al  +dung  dòch  NaOHX1+  CO2(dö)  +  H2O  X2 t0  X3  +dungdòchNaOHX1

Biết X1, X2, X3 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1, X2, X3 lần lượt là

A. NaAlO2, Al(OH)3, Al2O3.
B. NaAlO2, Al2O3, Al(OH)3.
C. Al(OH)3, NaAlO2, Al2O3.
D. Al(OH)3, Al2O3, NaAlO2.
Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu(OH)2 và NaOH vào lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ 1A không đổi. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

1,75t

4t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

a

2a

5,5a

Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (gam)

6,4

9,6

9,6

Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

A. 15,7. 
B. 30,7. 
C. 16,7.
D. 18,7.
Câu 40:

Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

    (a) X  +   2NaOH   2X1   +   X2

    (b) X1  +  HCl    X3  +  NaCl

    (c) Y  +  2NaOH  Y1  +  2X2

    (d) Y1  +  2HCl   Y2  +  2NaCl

    (e) Y2   +  X2  Y3  +  H2O

Cho biết: X (C6H10O5) là hợp chất hữu cơ mạch hở; Y (C6H10O4) là este hai chức. X1, X2, X3, Y1, Y2 và Y3 là các chất hữu cơ khác nhau. Cho các phát biểu sau:

    (a) Phân tử X3 chứa đồng thời nhóm –OH và nhóm –COOH.

    (b) Chất X2 có thể tác động đến thần kinh trung ương của con người. Khi hàm lượng chất X2 trong máu người tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong.

    (c) Phân tử khối của Y3 là 146.

    (d) Nhiệt độ sôi của Y2 cao hơn nhiệt độ sôi của X3.

    (e) 1 mol chất X1 tác dụng với kim loại Na dư, thu được tối đa 0,5 mol H2.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5