(2023) Đề thi thử Hóa THPT Thuận Thành 2, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Axit fomic không tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây?

A. NaOH.                                                  

B. AgNO3 trong NH3.

C. Na2CO3.                                                 
D. NaCl.
Câu 2:

Tên gọi nào sau đây là của este HCOOCH3?

A. Metyl fomat.        
B. Etyl fomat.            
C. Metyl axetat.         
D. Etyl axetat.
Câu 3:

Ứng với công thức phân tử C3H7NO2 có bao nhiêu đồng phân amino axit?

A. 4.                          
B. 5.                          
C. 2.                         
D. 3.
Câu 4:

Chất nào sau đây là amin bậc một?

A. CH3-NH-C2H5.     
B. C3H7NH2.             
C. (CH3)2NH.           
D. (CH3)3N.
Câu 5:

Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5

A. tripanmitin.           
B. triolein.                 
C. trilinolein.             
D. tristearin.
Câu 6:

Trong phân tử chất nào sau đây có một nhóm amino (-NH2) và hai nhóm cacboxyl (-COOH)?

A. Lysin.                   
B. Alanin.                  
C. Axit glutamic.       
D. Axit fomic.
Câu 7:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tinh bột là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không mùi vị.

B. Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.

C. Dung dịch saccarozơ tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
Câu 8:

Chất nào sau đây làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh?

A. CH3COOH.          
B. C6H5NH2.             
C. C2H5NH2.             
D. NH2CH2COOH.
Câu 9:

Thực hiện phản ứng thủy phân 8,55 gam saccarozơ, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 32,4.                     
B. 43,2.                     
C. 10,8.                     
D. 21,6.
Câu 10:

Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất mà dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là:

A. glucozơ và xenlulozơ.                           

B. glucozơ và tinh bột.

C. saccarozơ và tinh bột.                           
D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp glyxin và alanin trong O2, thu được H2O, CO2 và 3,36 lít N2. Giá trị của a là

A. 0,15.                     
B. 0,2.                       
C. 0,1.                       
D. 0,3.
Câu 12:

Chất làm dung dịch iot chuyển sang màu xanh tím

A. hồ tinh bột.           
B. xenlulozơ.            
C. fructozơ.              
D. glucozơ.
Câu 13:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. HF.                       
B. CH3COOH.          
C. NaCl.                    
D. H2O.
Câu 14:

Chất nào sau đây không phải là axit béo?

A. Axit propionic.     
B. Axit panmitic.       
C. Axit oleic.             
D. Axit stearic.
Câu 15:

Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm natri axetat và ancol Y. Công thức của Y là

A. C3H7OH.              
B. CH3OH.               
C. C2H5OH.              
D. C3H5(OH)3.
Câu 16:

Axit stearic là một axit béo có nhiều trong mỡ động vật. Công thức của axit stearic là

A. C15H31COOH.      
B. C17H31COOH.      
C. C17H35COOH.      
D. C17H33COOH.
Câu 17:

Trong tự nhiên khí sinh ra nhờ quá trình quang hợp của cây xanh là

A. CO.                       
B. O2.                        
C. CO2.                    
D. N2.
Câu 18:

Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?

A. Metyl fomat.         
B. Tinh bột.               
C. Anđehit axetic.     
D. Glucozơ.
Câu 19:

Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam etyl fomat bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam ancol. Giá trị của m là

A. 4,6.                       
B. 6,8.                       
C. 8,2.                       
D. 3,2.
Câu 20:

Chất béo là trieste của glixerol với

A. cacbohiđrat.          
B. axit béo.               
C. amin.                    
D. axit axetic.
Câu 21:

Trong không khí chứa chủ yếu hai khí nào sau đây?

A. N2, CO2.               
B. N2, O2.                  
C. CO2, O2.               
D. O2, NH3.
Câu 22:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Saccarozơ.            
B. Fructozơ.              
C. Glucozơ.               
D. Xenlulozơ.
Câu 23:

Cho 45 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 100% thu được bao nhiêu gam C2H5OH?

A. 46,0.                     
B. 23,0.                     
C. 36,8.                     
D. 18,4.
Câu 24:

Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào?

A. Dung dịch bão hòa NaHSO3.                

B. Dung dịch AgNO3 trong NH3.

C. H2/Ni, t°.                                                
D. Dung dịch NaOH.
Câu 25:

Số nguyên tử hiđro trong phân tử etyl axetat là

A. 2.                         
B. 6.                          
C. 4.                          
D. 8.
Câu 26:

Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam rượu etylic đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat là

A. 8,8 gam.               
B. 88 gam.                 
C. 17,6 gam.             
D. 176 gam.
Câu 27:

Chất nào sau đây là chất hữu cơ?

A. Mg(OH)2.            
B. CaCO3.                
C. H2CO3.                
D. CH3OH.
Câu 28:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

A. Xenlulozơ.           
B. Polietilen.           
C. Amilozơ.             
D. Amilopectin.
Câu 29:

Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

– Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

– Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.

– Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(1) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

(2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.

(3) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.

(4) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

(5) Thí nghiệm trên có thể dùng để đều chế phenyl axetat từ phenol và axit axetic.

(6) Có thể thay H2SO4 đặc bằng HNO3 đặc.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                        
B. 4.                        
C. 5.                        
D. 3.
Câu 30:

Dẫn 0,015 mol hỗn hợp X gồm CO2 và hơi nước qua than nóng đỏ thu được 0,03 mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống sứ đựng 12 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, đun nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 11,52.                 
B. 11,76.                  
C. 11,2.                    
D. 11,28.
Câu 31:

Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol alanin và 0,15 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 57,625.               
B. 44,425.                
C. 45,075.                
D. 46,825.
Câu 32:

Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai. Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. X có cấu trúc mạch phân nhánh.

B. Phân tử khối của Y là 162.

C. Y không tan trong nước lạnh.

D. Y tham gia phản ứng với AgNO3 trong NH3 tạo ra amoni gluconat.
Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột, xenlulozơ khi thủy phân hoàn toàn đều thu được một loại monosaccarit.

(b) Dung dịch etylamin làm quỳ tím đổi sang màu xanh.

(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

(d) Anilin làm cho dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

(e) Dầu thực vật và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

Số phát biểu đúng là

A. 3.                       
  B. 2.                         
C. 4.                         
D. 5.
Câu 34:

Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, trong đó số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 7,28 gam hỗn hợp E là

A. 3,52 gam.            
B. 5,28 gam.             
C. 4,40 gam.            
D. 3,60 gam.
Câu 35:

Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

A. 3,40 gam.          
  B. 0,82 gam.            
C. 0,68 gam.           
D. 2,72 gam.
Câu 36:

Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và hai chất hữu cơ Z và T (MZ < MY < MT). Y tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo dung dịch màu xanh lam. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất Z có phản ứng tráng gương.

(b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất X.

(c) Chất T làm mất màu nước brom.

(d) Chất Y là propan-1,2-điol.

(e) Nung chất T với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí etilen.

(f) Đốt cháy 0,1 mol Z cần vừa đủ 0,075 mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%).

Số phát biểu đúng là :

A. 5.                        
B. 2.                         
C. 3.                         
D. 4.
Câu 37:

Hỗn hợp X chứa 0,06 mol vinyl axetilen; 0,06 mol buten và H2. Đun nóng hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng x. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 (dư), thấy khối lượng Br2 đã phản ứng là 19,2 gam và thoát ra 2,24 lít khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với He bằng 6,1. Giá trị của x là  

A. 12,5.                    
B. 19.                       
C. 15.                       
D. 11,5.
Câu 38:

Hỗn hợp T gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 1,29 mol CO2 và 1,25 mol H2O. Mặt khác, cho m gam T phản ứng vừa đủ với 0,08 mol KOH, thu được a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là

A. 23,36.                 
B. 21,16.                 
C. 22,82.                  
D. 22,8.
Câu 39:

Este X có công thức phân tử là C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được 2 chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOCH=CHCH3.                            

B. CH2=CHCOOCH3.

C. CH3COOCH=CH2.                             
D. HCOOC(CH3)=CH2.
Câu 40:

Cho hỗn hợp E gồm 2 ancol đơn chức X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) phản ứng với CuO nung nóng, thu được 5,4 gam H2O và hỗn hợp hơi Z (gồm 2 anđehit tương ứng và 2 ancol dư). Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,5 gam H2O. Mặt khác cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 1,1 mol Ag. Hiệu suất tạo anđehit của X là:

A. 83,33%.               

B. 50,45%.               
C. 93,75%.              
D. 41,15%.