(2023) Đề thi thử Hóa THPT Tứ Kỳ, Hải Dương (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Glucozơ trong máu tăng cao vượt ngưỡng bình thường nếu không được điều chỉnh kịp thời sẽ dẫn đến bệnh lý đái tháo đường làm tổn thương tim mạch, mắt, hoặc có thể dẫn tới tử vong,. Khi bị bệnh đái tháo đường, người bệnh thường thấy mệt mỏi, thèm ăn (nhất là đồ ngọt), khát nước nhiều, có thể gầy sút cân, đi tiểu nhiều, nước tiểu có thể có kiến hoặc ruồi bu. Công thức phân tử của glucozơ là

A. C6H12O6.              
B. C12H22O11.            
C. (C6H10O5)n.          
D. C2H5OH.
Câu 2:

Thủy phân 32,4 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 36 gam.                
B. 27 gam.               
C. 25 gam.                
D. 30 gam.
Câu 3:

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 36,72 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 35,6 gam.             
B. 39,2 gam.             
C. 34,8 gam.             
D. 34,6 gam.
Câu 4:

Etylmetylamin có công thức nào sau đây

A. C3H7-NH-C2H5.   
B. CH3-NH-CH3.     
C. C2H5-NH-C2H5.   
D. CH3-NH-C2H5.
Câu 5:

Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

A. FeO.                     
B. FeSO4.                  
C. Fe(OH)3.              
D. Fe(OH)2.
Câu 6:

Tơ nilon-6,6 được điều chế từ axit ađipic và hexametylen điamin bằng phản ứng

A. trao đổi.               
B. oxi hoá - khử.       
C. trùng hợp.            
D. trùng ngưng.
Câu 7:

Cho m gam X gồm glyxin, alanin và axit glutamic và valin (trong đó nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch gồm KOH 2,8% và NaOH 2% thu được 132 gam muối. Giá trị m là

A. 98.                       
B. 97.                        
C. 96.                        
D. 95.
Câu 8:

Nhiệt phân hoàn toàn 11,7 gam Al(OH)3 thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 15,3 gam.             
B. 4,05 gam.             
C. 2,025 gam.           
D. 7,65 gam.
Câu 9:

Chất nào sau đây là amin

A. CH3NH2.              
B. C2H5NO2.             

C. CH3OH.               

D. CH3NH3Cl.
Câu 10:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. ancol etylic.          
B. kali nitrat.             
C. axit axetic.            

D. nhôm hidroxit.

Câu 11:

Dưới đáy chai hoặc các vật dụng bằng nhựa thường có kí hiệu các con số. Số 6 là kí hiệu của nhựa polistiren (PS). Loại nhựa này đang được sử dụng để sản xuất đồ nhựa như cốc, chén dùng một lần hoặc hộp đựng thức ăn mang về. Ở nhiệt độ cao, nhựa PS bị phân hủy sinh ra các chất có hại cho sức khỏe. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nhựa PS được khuyến cáo không nên dùng trong lò vi sóng.

B. Nhựa PS được sử dụng đựng thực phẩm hoặc đồ uống ở nhiệt độ thường.

C. Polistiren được tạo ra từ phản ứng trùng hợp stiren.

D. Polistiren thuộc loại polime thiên nhiên.
Câu 12:

Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol) thu được dung dịch Y chứa 27,4 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Cô cạn dung dịch Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 21,2 gam chất rắn. Giá trị của x là

A. 0,1.                       
B. 0,25.                     
C. 0,2.                       
D. 0,15.
Câu 13:

Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch chứa muối

A. Fe(NO3)3 và KNO3.                              

B. Fe(NO3)2 và Al(NO3)3.

C. Fe(NO3)3 và Al(NO3)3.                          

D. Fe(NO3)3.
Câu 14:

Trong quá trình đốt than, sinh ra 1 khí X không màu, không mùi, rất độc. X là khí nào sau đây?

A. N2.                       
B. CO.                       
C. CO2.                    
D. H2.
Câu 15:

Ion nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong các ion

A. Na+.                      
B. Fe2+.                      
C. Ag+.                      
D. Al3+.
Câu 16:

 

Cho 15 gam CH2(NH2)-COOH tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 21,9.                     
B. 22,8.                     
C. 22,4.                     
D. 22,6.
Câu 17:

Cho các phát biểu sau:

(a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để ngâm mẫu động vật.

(b) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no).

(c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.

(d) Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein.

(e) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                          
B. 3.                          
C. 2.                          
D. 4.
Câu 18:

Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu

A. trắng.                    
B. nâu đỏ.                 
C. xanh thẫm.           
D. trắng xanh.
Câu 19:

Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là

A. 0,85 gam.            
B. 8,15 gam.             
C. 16,3 gam.             
D. 8,10 gam.
Câu 20:

Thủy phân este X bằng dung dịch NaOH thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo X là

A. CH3COOC3H7.                                     

B. CH3COOCH3.

C. CH3COOCH2CH3.                                 
D. CH3COOC2H3.
Câu 21:

Nhóm chức nào sau đây có trong tristearin?

A. Este.                     
B. Anđehit.                
C. Ancol.                 
D. Axit.
Câu 22:

Etyl axetat là tên gọi của este nào sau đây

A. CH3COOCH2CH3.                                 
B. CH3COOC2H3.     
C. CH3COOC3H7.                  
D. CH3COOCH3.
Câu 23:

Ở nhiệt độ cao, CO không khử được oxit kim loại nào sau đây?

A. Na2O.        
B. Fe2O3.     
C. FeO.       
D. CuO
Câu 24:

Tất cả các kim loại Fe, Al, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch

A. H2SO4 loãng.       
B. HNO3 loãng.         
C. HCl.                     
D. KOH.
Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 7,23 gam.             
B. 7,33 gam.              
C. 4,83 gam.             
D. 5,83 gam.
Câu 26:

Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?

A. Bạc.                      
B. Vàng.                    
C. Đồng.                   
D. Nhôm.
Câu 27:

Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly-Val là

A. 6.                        
B. 5.                          
C. 3.                          
D. 4.
Câu 28:

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại

A. Sn.                       
B. Zn.                        
C. Pb.                       
D. Cu.
Câu 29:

Trong phân tử Val có số nhóm cacboxyl (COOH) là

A. 2.                          
B. 4.                          
C. 3.                          
D. 1.
Câu 30:

α-amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?

A. 1.                          
B. 2.                          
C. 3.                          
D. 4.
Câu 31:

Khử hoàn toàn 3,48 gam Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao, khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

A. 1,68 gam.             
B. 3,36 gam.            
C. 2,52 gam.           
D. 1,44 gam.
Câu 32:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

A. dung dịch NaOH. 
B. Cu(OH)2/OH-.      
C. dung dịch NaCl.   
D. dung dịch HCl.
Câu 33:

Kim loại sắt tác dụng với chất nào sau đây tạo ra muối FeCl3?

A. dung dịch NaCl.   
B. dung dịch HCl.     
C. khí Cl2.                 
D. dung dịch KCl.
Câu 34:

Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là

A. CH3-CH2-Cl.        
B. CH3-CH3.             
C. CH2=CH-CH3.     
D. CH3-CH2-CH3.
Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,06.                             

B. 0,85.                     
C. 1,86.                     
D. 1,45.
Câu 36:

Trong các kim loại sau, kim loại nào thuộc nhóm kim loại kiềm?

A. Mg.                      
B. Al.                        
C. Ag.                       
D. Na.
Câu 37:

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,39 mol X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 13,86 mol CO2 và 12,9 mol H2O. Mặt khác, để làm no hoàn toàn 0,39 mol X cần dùng tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Nếu đun nóng 0,39 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp Z gồm ba muối. Tỉ lệ mol tương ứng của axit panmitic và axit oleic trong X là

A. 4 : 3.                     
B. 3 : 4.                     
C. 2 : 3.                    
D. 3 : 2.
Câu 38:

Nung hỗn hợp X gồm Zn, Fe, S (trong chân không) thu được hỗn hợp chất rắn Y. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol HCl, thu được dung dịch Z , hỗn hợp khí T (có tỉ khối so với H2 bằng 9) và chất rắn Q. Đốt cháy hoàn toàn T và Q cần dùng 8,4 lít O2 (đktc). Phần trăm số mol của S trong X gần nhất với

A. 61.                        
B. 46.                        
C. 67.                        
D. 33.
Câu 39:

Chất nào sau đây là chất lưỡng tính?

A. Al(NO3)3.            
B. Al2(SO4)3.             
C. Al2O3.                  
D. AlCl3.
Câu 40:

Cho các phát biểu sau

(a) Amoni clorua là 1 loại phân đạm

(b) Fe tan được trong dung dịch FeCl3

(c) Na2O tan trong nước ở nhiệt độ thường và có khí thoát ra

(d) NO là khí chính gây hiệu ứng nhà kính

(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch KHCO3 có khí mùi khai thoát ra

Số phát biểu đúng là

A. 4.                          
B. 3.                          
C. 2.                          
D. 1.