(2023) Đề thi thử Lịch sử Sở giáo dục và đào tạo Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một trong những trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Tây Âu.
B. Xingapo.
C. Bắc Phi.
D. Ai Cập.
Câu 2:

Quốc gia Đông Nam Á nào sau đây giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Trung Quốc.
B. Cuba.
C. Ấn Độ.
D. Lào.
Câu 3:

Trong những năm 1885-1896, nhân dân Việt Nam tham gia phong trào đấu tranh nào sau đây?

A. Cải cách ruộng đất.
B. Cần vương.
C. Xóa nạn mù chữ.
D. Diệt giặc đói.
Câu 4:

Từ trong thắng lợi của phong trào "Đồng khởi" (1960), hình thức mặt trận nào sau đây được thành lập?

A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 5:

Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, nhân dân Việt Nam

A. tham gia cải cách ruộng đất.
B. nổi dậy chống chính quyền Sài Gòn.
C. tham gia Mặt trận Việt Minh.
D. đấu tranh chống chế độ Khơme đỏ.
Câu 6:

Trong những năm 1919-1925, công nhân Việt Nam tham gia

A. xây dựng lực lượng vũ trang.  
B. mặt trận dân tộc thống nhất.
C. khởi nghĩa giành chính quyền.
D. đấu tranh đòi tăng lương.
Câu 7:

Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

A. Chống chủ nghĩa phát xít.
B. Lật đổ chế độ phong kiến.
C. Giải phóng dân tộc.
D. Khôi phục kinh tế.
Câu 8:

Cuối năm 1972, quân dân Việt Nam giành thắng lợi nào sau đây?

A. Chiến dịch Biên giới thu-đông
B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông.
C. Phong trào "Đồng khởi".
D. Trận "Điện Biên Phủ trên không".
Câu 9:

Trong thời kì 1954-1975, thế lực đế quốc nào sau đây tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Anh.
B. Hà Lan.
C. Đức.
D. Mĩ.
Câu 10:

Từ tháng 4-1953 đến tháng 7-1954, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện giảm tô và cải cách ruộng đất ở

A. các tỉnh duyên hải Nam Trung bộ.
B. trên cả hai miền Bắc Nam.
C. các tỉnh miền Đông Nam Bộ.
D. các xã thuộc vùng tự do Thái Nguyên.
Câu 11:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ phát động Chiến tranh lạnh chống

A. Tây Âu.
B. Hàn Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Liên Xô.
Câu 12:

Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1959) đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng con đường

A. đấu tranh hòa bình, hợp pháp để thống nhất đất nước.
B. bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm.
C. đấu tranh chính trị, ngoại giao để thống nhất đất nước.
D. đấu tranh chính trị và ngoại giao chống chế độ Mĩ-Diệm.
Câu 13:

Quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?

A. Trung Quốc.
B. Thái Lan.  
C. Anh.
D. Hà Lan.
Câu 14:

Năm 1959, nhân dân Cuba giành độc lập từ cuộc đấu tranh chống

A. thực dân Anh.
B. đế quốc Mĩ.
C. phát xít Đức.
D. phát xít Nhật.
Câu 15:

Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại đã làm xuất hiện

A. xu thế toàn cầu hóa.
B. tình trạng đối đầu Đông-Tây.
C. cuộc Chiến tranh lạnh.
D. cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 16:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chấp nhận đứng dưới "chiếc ô" bảo hộ hạt nhân của

A. Liên Xô.
B. Trung Quốc.
C.
D. Anh.
Câu 17:

Tháng 3 năm 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra chủ trương

A. khởi nghĩa giành chính quyền
B. đổi mới toàn diện đất nước.
C. hòa hoãn với thực dân Pháp.  
D. hòa hoãn với phát xít Nhật.
Câu 18:

Một trong những biện pháp về chính trị nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945 là

A. ban hành bản Hiến pháp đầu tiên.
B. thành lập Nha Bình dân học vụ.
C. tiến hành cải cách toàn diện nền giáo dục.
D. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.
Câu 19:

Một trong những hoạt động của nhân dân Việt Nam trong phong trào yêu nước và cách mạng từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất là tham gia

A. phong trào kháng Nhật cứu nước.
B. phong trào phá "ấp chiến lược".
C. phong trào Đông du.
D. thành lập Đảng Cộng sản.
Câu 20:

Trong phong trào 1930-1931, nhân dân một số địa phương của tỉnh nào sau đây thành lập được chính quyền cách mạng?

A. Quảng Bình.
B. Quảng Ngãi.   
C. Nghệ An.
D. Bắc Giang.
Câu 21:

Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp có hoạt động nào sau đây ở Việt Nam?

A. Nới lỏng chính sách cai trị cho thuộc địa
B. Tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.
D. Ban hành nhiều chính sách kinh tế tiến bộ.
Câu 22:

Trong những năm 1940-1945, nhân dân Việt Nam đấu tranh chống kẻ thù nào sau đây?

A. Thực dân Tây Ban Nha.
B. Quân phiệt Nhật.
C. Thực dân Bồ Đào Nha.
D. Thực dân Hà Lan.
Câu 23:

Nội dung nào sau đây không phải là hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?

A. Xây dựng cơ sở tổ chức của hội trong cả nước.
B. Đào tạo đội ngũ cán bộ nòng cốt cho cách mạng.
C. Tuyên truyền lí luận cách mạng trong nhân dân.
D. Chuẩn bị lực lượng cho khởi nghĩa vũ trang.
Câu 24:

Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5- 1941) diễn ra trong bối cảnh

A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp ban hành chính sách tiến bộ.
B. đế quốc Pháp-Nhật tăng cường đàn áp, bóc lột nhân dân ta.
C. nhân dân có điều kiện thuận lợi đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
D. khởi nghĩa từng phần diễn ra mạnh mẽ ở một số địa phương.
Câu 25:

Từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946, công cuộc xây dựng và bảo vệ chính quyền của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa diễn ra trong bối cảnh

A. nhận được sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. tất cả các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập.
C. thực dân Pháp công nhận độc lập, thống nhất của Việt Nam.
D. chưa có quốc gia nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
Câu 26:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình khu vực Đông Nam Á vào đầu thập niên 90 của thế kỉ XX?

A. Tình trạng đối đầu giữa các nước do tác động của Chiến tranh lạnh.
B. Tất cả các nước giành độc lập và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Quan hệ giữa các nước trong khu vực phát triển theo hướng đối thoại.
D. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân khu vực đang diễn ra quyết liệt.
Câu 27:

Trong Chính sách kinh tế mới (1921) ở Nga, Nhà nước

A. nắm độc quyền về mọi mặt nền kinh tế.
B. phối hợp với tư sản lũng đoạn nền kinh tế.
C. nắm quyền điều tiết nền kinh tế vĩ mô.
D. giao nền kinh tế cho tư nhân quản lý.
Câu 28:

Lực lượng nào sau đây là thủ phạm chính gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thực dân Pháp.
B. Thực dân Hà Lan.
C. Phát xít Đức.  
D. Đế quốc Mĩ.
Câu 29:

Nhân tố khách quan thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu giai đoạn 1950- 1973 là

A. lợi nhuận từ Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).
C. sự viện trợ của Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. nguồn nguyên liệu rẻ từ các nước thế giới thứ ba.
Câu 30:

Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), quân dân miền Nam Việt Nam đã

A. đánh thắng chiến thuật “tìm diệt” của quân Mĩ.
B. đập tan kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Mĩ.
C. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch bình định của Mĩ.
D. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
Câu 31:

Sự ra đời của Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào (1951) có ý nghĩa nào sau đây đối với cách mạng ba nước Đông Dương?

A. Giải quyết triệt để vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
B. Tăng cường tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Đánh dấu sự ra đời của chính đảng vô sản ở mỗi nước Đông Dương.
D. Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Đông Dương.
Câu 32:

Việc xác định đối tượng cách mạng của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936 tác động trực tiếp đến chủ trương nào sau đây?

A. Chủ trương đề ra nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
B. Chủ trương tập hợp lực lượng của cách mạng.
C. Việc xác định giai cấp lãnh đạo của cách mạng.
D. Chủ trương xác định tính chất của cách mạng.
Câu 33:

Nội dung nào sau đây thể hiện tư tưởng chủ động trong đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946?

A. Phân tích thái độ của các thế lực ngoại xâm để xác định kẻ thù chủ yếu.
B. Chủ động dùng sách lược hòa hoãn để giải quyết các bất đồng về lợi ích.
C. Dùng bạo lực cách mạng để chống lại mọi thế lực thù trong giặc ngoài.
D. Nhân nhượng các quyền lợi kinh tế và chính trị với các thế lực ngoại xâm.
Câu 34:

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mâu Thận 1968 đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ vì

A. thể hiện bước phát triển vượt bậc về hướng tiến công của Quân Giải phóng.
B. chuyển cách mạng miền Nam sang thế tiến công và làm chủ mọi chiến trường.
C. hoàn thành thắng lợi mục tiêu đánh cho "Mĩ cút" của quân dân miền Nam.
D. hòa bình lập lại ở miền Bắc và bắt đầu công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 35:

Điểm mới trong hoạt động của Nguyễn Ái Quốc những năm 1924-1927 so với những năm 1919- 1923 là

A. tạo dựng mối quan hệ với cách mạng thế giới.
B. truyền bá lí luận cách mạng về trong nước.
C. tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ cách mạng.
D. chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng.
Câu 36:

Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973

A. đáp ứng lợi ích của dân tộc nhưng không làm đổ vỡ quan hệ đồng minh.
B. chưa phản ánh đầy đủ thắng lợi quân sự của nhân dân ta trên chiến trường.
C. thể hiện sự nhân nhượng của Việt Nam trong bối cảnh quốc tế phức tạp.
D. thể hiện tư tưởng hòa hoãn trong đường lối ngoại giao của Việt Nam.
Câu 37:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương (tháng 3-1945) đối với cách mạng Việt Nam?

A. Làm cho những điều kiện của khởi nghĩa vũ trang đang đi tới chín muồi.
B. Tạo ra thời cơ thuận lợi cho nhân dân ta bước vào thời kì xây dựng lực lượng.
C. Tạo ra cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, thời cơ khởi nghĩa chín muồi.
D. Tạo ra cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, thời cơ tổng khởi nghĩa đã tới.
Câu 38:

Phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1919-1929 diễn ra trong điều kiện

A. mọi giai cấp, tầng lớp đã giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình.
B. các lực lượng xã hội mới trưởng thành về ý thức chính trị.
C. có sự lãnh đạo thống nhất của tổ chức yêu nước và cách mạng.
D. tư tưởng tiên tiến của thời đại đã thắng thế trong phong trào.
Câu 39:

Sự phân hóa của cơ cấu giai cấp xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có tác động nào sau đây đến phong trào cách mạng Việt Nam?

A. Là điều kiện quyết định cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
B. Làm xuất hiện những điều kiện bên trong của phong trào cách mạng.
C. Tạo cơ sở cho việc bắt đầu tiếp thu các hệ tư tưởng cứu nước mới.
D. Làm xuất hiện các chính đảng cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
Câu 40:

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) chủ trương thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm

A. giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi cả ba nước Đông Dương.
B. tập hợp lực lượng thực hiện các nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
C. thực hiện quyền dân tộc tự quyết của các nước Đông Dương.
D. thực hiện các nhiệm vụ của cuộc cách mạng tư sản dân quyền.