(2023) Đề thi thử Lịch sử Sở giáo dục và đào tạo Hải Dương (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tình hình nổi bật của nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là

A. tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc hoàn toàn được giải phóng và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
Câu 2:

Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954?

A. Phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp.
B. Thắng lợi quyết định buộc Pháp phải rút hết quân về nước.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
D. Tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
Câu 3:

Thực dân Pháp chính thức mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai bằng sự kiện

A. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.   
B. Pháp xả súng vào nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn
C. Pháp mở rộng đánh chiếm ra cả nước
D. Pháp tấn công bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng).
Câu 4:

Ý nào sau đây thể hiện sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Xây dựng lực lượng chính trị.
B. Đào tạo cán bộ cách mạng.
C. Xây dựng căn cứ địa cách mạng.  
D. Xây dựng lực lượng vũ trang.
Câu 5:

Nội dung cốt lõi của Chính sách kinh tế mới mà nước Nga Xô viết thực hiện từ năm 1921 là

A. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần, đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
B. Nhà nước Xô viết nắm độc quyền kinh tế về mọi mặt.
C. thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân.
D. Nhà nước kiểm soát kinh tế công - thương nghiệp trong nhân dân.
Câu 6:

Báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận của

A. Tâm tâm xã.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Hội những người Việt Nam yêu nước.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng
Câu 7:

Lực lượng tham gia tích cực trong phong trào Cần vương là

A. tiểu tư sản.
B. công nhân.
C. văn thân, sĩ phu.
D. tư sản mại bản.
Câu 8:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào

A. công nghiệp nặng  
B. sản xuất ứng dụng dân dụng.
C. công nghiệp hàng không vũ trụ.
D. công nghiệp phần mềm.
Câu 9:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nước nào trong khu vực Đông Bắc Á bị chia cắt thành hai quốc gia độc lập?

A. Trung Quốc.
B. Đài Loan.  
C. Nhật Bản.
D. Triều Tiên.
Câu 10:

Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ

A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
C. hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
D. xây dựng CNXH ở hai miền Bắc - Nam.
Câu 11:

Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

A. Cải tổ đất nước vượt qua khủng hoảng.
B. Chiến đấu chống lại chủ nghĩa phát xít.
C. Tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế.
D. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 12:

Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập thông qua Hội nghị nào sau đây?

A. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam tại Cửu Long.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Thượng Hải.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Gia Định.
D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hương Cảng
Câu 13:

Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào giữ vai trò chủ yếu trong việc đánh bại quân đội phát xít Đức ở châu Âu?

A. Liên Xô.
B. Trung Quốc.
C. Anh.
D.
Câu 14:

Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ chiếm

A. gần 50% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
B. gần 55% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
C. gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. gần 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
Câu 15:

Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, là hệ quả

A. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. cuộc cách mạng tháng Mười năm 1917.
Câu 16:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai từ năm 1919-1929 ở Việt Nam, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?

 

A. Công nghiệp chế biến.  
B. Thương nghiệp.
C. Nông nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 17:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai từ năm 1919-1929 ở Việt Nam, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?

A. Công nghiệp chế biến.
B. Thương nghiệp.
C. Nông nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 18:

Sự kiện nào được coi là khởi đầu của Chiến tranh lạnh?

A. Sự xuất hiện hai nhà nước Cộng hoà Liên bang Đức và Cộng hoà Dân chủ Đức.
B. Sự ra đời “Kế hoạch Mácsan”.
C. Sự ra đời hai khối quân sự NATO và Vácsaya.
D. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ.
Câu 19:

Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. chiến dịch Hồ Chí Minh.  
B. chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
C. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 20:

Đặc điểm nổi bật về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000 là gì?

A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.
B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.
Câu 21:

Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của ta khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

A. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới.
B. Tạo thế và lực cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán.
C. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
Câu 22:

Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành

A. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.
B. trung tâm công nghiệp - quốc phòng lớn của thế giới.
C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. khối kinh tế tư bản đứng thứ hai thế giới.
Câu 23:

Thực hiện kế hoạch Rove, thực dân Pháp đã tăng cường

A. hệ thống phòng ngự ở Bắc Bộ.
B. phòng tuyến “boong ke".
C. hành lang Đông - Tây và phòng tuyến “boong ke”.
D. hệ thống phòng ngự trên đường số 4
Câu 24:

Để thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967, điều kiện tiên quyết là

A. các nước thành viên đều có nền văn hóa dân tộc đặc sắc,
B. các nước thành viên đều đã giành được độc lập.
C. các nước thành viên đều có chế độ chính trị tương đồng.
D. các nước thành viên đều có nền kinh tế phát triển.
Câu 25:

Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Đông Dương trong những năm 1936-1939 là

A. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp
B. đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị,
C. tiến hành khởi nghĩa từng phần.
D. tiến hành cuộc Tổng khởi nghĩa
Câu 26:

Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam đã mở đầu giai đoạn “vừa đánh, vừa đàm" trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975)?

A. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.4
B. Đánh bại chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
C. Đánh bại chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
D. Thắng lợi trong 12 ngày đêm cuối năm 1972.
Câu 27:

Phương hưởng chiến lược của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng trong đông – xuân 1953-1954 là

A. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava.
B. buộc Pháp kỉ hiệp định Giơnevơ.
C. đầy địch vào thể bị động, tìm cách thương lượng.
D. tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Câu 28:

Trong cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì, hoạt động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh được Phan Châu Trinh tiến hành thuộc lĩnh vực nào?

A. Tư tưởng.
B. Giáo dục.
C. Kinh tế.
D. Văn hoá.
Câu 29:

Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Đức, Pháp và Nhật Bản.
B. Mĩ, Anh và Liên Xô.
C. các nước Đông Âu.
D. các nước phương Tây.
Câu 30:

Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ là

A. Quân đội Mĩ.
B. Quân đội Mĩ, quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội các nước đồng minh của Mĩ.
D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 31:

Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong thời kì 1939- 1945 là do

A. Nhật và Pháp cấu kết với nhau cùng bóc lột nhân dân ta, mâu thuẫn giai cấp gay gắt.
B. Pháp - Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực, cuối năm 1944, đầu năm 1945 có gần 2 triệu đồng bào ta

C. mâu thuẫn dân tộc sâu sắc, vấn đề giải phóng các dân tộc Đông Dương trở nên bức thiết và quan trọng

nhất
D. Chiến tranh thế giới hai bùng nổ, nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng.
Câu 32:

Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian

A. từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 33:

Nội dung nào dưới đây là điểm sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) so với Luận cương chính trị (10/1930)?

A. Xác định vai trò của giai cấp công nhân trong tiến trình cách mạng
B. Xác định mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
C. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 34:

Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của giai cấp công nhân Việt Nam trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XXP

A. Tiếp nhận khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. Tiếp nhận khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. Giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Lãnh đạo các cuộc đấu tranh vũ trang đòi tăng lượng giảm giờ làm.
Câu 35:

Yếu tố nào sau đây đã thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 1919-1925 có bước phát triển mới?

A. Xuất hiện nhiều tổ chức chính trị tiến bộ, lãnh đạo phong trào.
B. Xuất hiện nhiều tầng lớp mới lãnh đạo phong trào.
C. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
D. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
Câu 36:

Bài học kinh nghiệm nào được Đảng Cộng sản Đông Dương rút ra từ phong trào cách mạng 1930 - 1931, sau đó vận dụng vào thời kì 1939-1945?

A. Xây dựng lực lượng vũ trang lớn mạnh.
B. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Xây dựng khối liên minh công - nông - tiểu tư sản vững chắc.
D. Xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu.
Câu 37:

Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương trong thời kì 1930-1939 là

A. Chống đế quốc, chống phong kiến.
B. Đòi tự do dân sinh, dân chủ.
C. Chống bọn phản động thuộc địa, chống chiến tranh.
D. Chống đế quốc, chống phát xít.
Câu 38:

Nội dung nào trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?

A. Đảm bảo tôn trọng quyền tự do của nhân dân Việt Nam.
B. Đảm bảo sự tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.6
C. Giải quyết mọi mâu thuẫn trên bàn đàm phán.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang lớn mạnh để đảm bảo hoà bình đất nước.
Câu 39:

Những nhân tố nào đòi hỏi phải có Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo cách mạng Việt Nam đầu năm 1930?

A. Phong trào yêu nước của một bộ phận tư sản chuyển sang lập trường vô sản, phong trào công nhân trong giai đoạn tự giác.
B. Phong trào yêu nước của một bộ phận tư sản chuyển sang lập trường vô sản.
C. Phong trào yêu nước của một bộ phận tiểu tư sản chuyển sang lập trường vô sản, phong trào công nhân chuyển sang tự giác.
D. Phong trào yêu nước của một bộ phận tiểu tư sản chuyển sang lập trường tư sản.
Câu 40:

Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ 1945-1975 cho thấy thực chất hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ đều

A. nằm trong tiến trình cách mạng dân tộc dân chủ tư sản.
B. nằm trong tiến trình cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. diễn ra và giành thắng lợi khi có điều kiện khách quan thuận lợi.
D. nằm trong tiến trình cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.