(2023) Đề thi thử Lịch sử Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sau chiến thắng Đường 14-Phước Long đầu năm 1975 của quân dân miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn có phản ứng nào sau đây?

A. Tiến công lên Việt Bắc.
B. Tiến công lên Tây Bắc.
C. Đưa quân đến hòng chiếm lại.  
D. Dùng áp lực đe dọa từ xa.
Câu 2:

Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, từ tháng 3/1921, Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích (Nga) đã thực hiện chính sách nào sau đây?

A. Chính sách kinh tế mới.  
B. Chính sách mới.
C. Chính sách kinh tế chỉ huy.
D. Chính sách cộng sản thời chiến.
Câu 3:

Từ thu - đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung binh lực lớn nhất ở đồng bằng Bắc Bộ nhằm thực hiện kế hoạch quân sự nào sau đây?

A. Xta-lây Tay-lo.
B. Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Rove.
D. Nava.
Câu 4:

Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), để tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của quân đội Pháp ở Đông Dương, quân dân Việt Nam đã mở chiến dịch nào sau đây?

A. Điện Biên Phủ.
B. Huế - Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên.
D. Biên giới.
Câu 5:

Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) là tổ chức liên minh giữa Mĩ và các nước Tây Âu trên lĩnh vực nào sau đây?

A. Kinh tế.
B. Quân sự.
C. Văn hóa.
D. Tài chính.
Câu 6:

Trong những năm 1945-1950, Liên Xô đã đạt được thành tựu nào sau đây trong cuộc xây dựng đất nước?

A. Hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
B. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
C. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
Câu 7:

Về chính trị, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930-1931 đã thực hiện chính sách nào sau đây?

A. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.
B. Thành lập tòa án nhân dân.
C. Chia lại ruộng đất công.
D. Bãi bỏ thuế thân, thuế chợ.
Câu 8:

Trong chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam, quân dân ta đã giành được thắng lợi ở địa bàn nào sau đây?

A. Vạn Tường.
B. Tây Bắc.
C. Điện Biên Phủ
D. Bắc Giang
Câu 9:

Nội dung nào sau đây là chính sách đối ngoại của Mĩ trong giai đoạn 1945-1973?

A. Đề ra Đạo luật trung lập.
B. Chấm dứt chạy đua vũ trang.
C. Giúp đỡ cách mạng thế giới.
D. Thực hiện chiến lược toàn cầu.
Câu 10:

Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với khó khăn nào sau đây?

A. Nhật xâm lược trở lại Đông Dương.
B. Nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện.
D. Giặc ngoại xâm và nội phản.
Câu 11:

Trong quá trình chuẩn bị lực lượng chính trị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm 1942, khắp các châu ở Cao Bằng đều có tổ chức nào sau đây?

A. Công hội đỏ.
B. Hội phản phong.
C. Hội Phục Việt.
D. Hội cứu quốc.
Câu 12:

Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, đế quốc Mĩ thực hiện âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành

A. căn cứ quân sự, thuộc địa kiểu mới.
B. nơi đặt trụ sở của khối quân sự NATO.
C. căn cứ tiền phương chống Liên Xô.
D. đồng minh dưới sự bảo vệ hạt nhân của Mĩ.
Câu 13:

Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nhân dân ở quốc gia nào sau đây đã giành được

thắng lợi trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai)?

A. Nam Phi.
B. Cuba.  
C. Ấn Độ.
D. Đông Timo.
Câu 14:

Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây?

A. Tìm cách xâm lược trở lại thuộc địa cũ
B. Tăng cường quan hệ với Đông Nam Á.
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Tìm cách thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
Câu 15:

Sự kiện nào sau đây là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông- Tây từ đầu thập niên 70 của thế kỉ XX?

A. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).
C. Mĩ triển khai Kế hoạch Mác-san viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu.
D. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu.
Câu 16:

Sự ra đời của các tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực là một trong những biểu hiện của

A. chủ nghĩa khu vực.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. cách mạng khoa học-công nghệ.
D. cách mạng công nghiệp.
Câu 17:

Hội nghị Ianta (2-1945) đã quyết định thành lập tổ chức nào sau đây?

A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế
C. Liên hợp quốc.
D. Liên minh châu Âu
Câu 18:

Trong cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì đầu thế kỉ XX, về kinh tế, Phan Châu Trinh và các sĩ phu tiến bộ đã chủ trương

A. dùng bạo lực giành độc lập.
B. mở trường dạy học.
C. chấn hưng thực nghiệp.
D. vận động cải cách trang phục.
Câu 19:

Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân bùng nổ của phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của Hội quốc liên.
B. Thuộc địa trở thành nơi tập trung mâu thuẫn thời đại.
C. Chủ nghĩa thực dân nới lỏng chính sách cai trị ở thuộc địa.
D. Đảng cộng sản lãnh đạo cách mạng ở tất cả các nước thuộc địa.
Câu 20:

Nội dung nào sau đây là một trong những mục đích của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch tấn công lên Việt Bắc năm 1947?

A. Tìm diệt lực lượng quân giải phóng miền Nam.
B. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.
Câu 21:

Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919-1925, tiểu tư sản có hoạt động nào sau đây?

A. Xuất bản báo chí
B. Thực hiện Tuần lễ vàng.
C. Bãi công đòi tăng lương
D. Phong trào Đông du.
Câu 22:

Trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX đã diễn ra cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nào sau đây?

A. Yên Thế.
B. Yên Bái.
C. Hưng Nguyên
D. Hương Khê.
Câu 23:

Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa khi đang hoạt động ở quốc gia nào sau đây?

A. Pháp.
B. Trung Quốc
C. Mĩ.
D. Đức.
Câu 24:

Quốc gia nào sau đây là lực lượng trụ cột, có vai trò đi đầu trong việc đánh bại chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Trung Quốc.
B. Việt Nam.
C. Liên Xô.
D. Pháp.
Câu 25:

Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây không có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919-1930?

A. Đảng Cộng sản Pháp thành lập.
B. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.  
D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.
Câu 26:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ trước mắt của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Chống phát xít, chống chiến tranh.
B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Chống chế độ phản động thuộc địa.
D. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
Câu 27:

Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng nào sau đây?

A. Quân đội Hà Lan.
B. Quân đội Anh.
C. Quân đội Thái Lan.
D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 28:

Năm 1986, Việt Nam bắt đầu công cuộc đổi mới đất nước trong bối cảnh nào sau đây?

A. Kinh tế thế giới đang khủng hoảng nghiêm trọng.
B. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, Đông Âu đã sụp đổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
D. Cách mạng khoa học-kĩ thuật trở thành xu thế thế giới.
Câu 29:

Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào sau đây của nhân dân ta đã trực tiếp buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 30:

Năm 1945, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập sớm nhất?

A. Ấn Độ.
B. Inđônêxia.  
C. Thái Lan.
D. Ba Lan.
Câu 31:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày 06-01-1946?

A. Thành lập được khối liên minh công – nông vững chắc.
B. Hoàn thành yêu cầu lịch sử là thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Khẳng định sự ưu việt của chế độ mới do nhân dân lao động làm chủ.
D. Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
Câu 32:

Nội dung nào sau đây là tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) đối với Việt Nam?

A. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu tư tưởng mới.
B. Cơ cấu kinh tế phát triển cân đối.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ.
D. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ra đời.
Câu 33:

Mặt trận Việt Minh có đóng góp nào sau đây đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Làm cho phát xít Nhật suy yếu, đầu hàng Đồng minh.
B. Tạo ra thời cơ “ngàn năm có một” để giành chính quyền.
C. Tấn công trực diện vào hệ thống chính quyền đế quốc và tay sai.
D. Xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang cách mạng.
Câu 34:

Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc (1945 – 1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy đấu tranh ngoại giao muốn giành thắng lợi cần phải

A. phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước.   
B. đi trước, mở đường cho thắng lợi quân sự.
C. dựa vào sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước lớn.
D. thực hiện chính sách hòa hoãn, nhân nhượng.
Câu 35:

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), những thắng lợi quân sự của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây?

A. Nhận được viện trợ từ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Lực lượng chính trị giữ vai trò nòng cốt, quyết định thắng lợi.
C. Bước đầu làm phá sản các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp.
D. Sự thay đổi về thế và lực có lợi cho cuộc kháng chiến của ta.
Câu 36:

Thực tiễn Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) của nhân dân Việt Nam cho thấy

A. giành và bảo vệ quyền dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu, cấp bách nhất.
B. lực lượng chính trị luôn giữ vai trò nòng cốt, quyết định thắng lợi.
C. đây là hai giai đoạn liên tiếp của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. sự kết hợp đấu tranh giữa mặt trận quân sự và mặt trận ngoại giao.
Câu 37:

Nội dung nào sau đây chứng tỏ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam?

A. Đã chấm dứt hoàn toàn sứ mệnh lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. Giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức trở thành đảng cầm quyền.
D. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên độc lập và tự do.
Câu 38:

Việc xác định khẩu hiệu đấu tranh cách mạng trong Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939 và Hội nghị tháng 5-1941 của Đảng Cộng sản Đông Dương đều nhằm

A. tập trung giải quyết nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam.
B. giải quyết triệt để các mâu thuẫn cơ bản trong xã hội thuộc địa.
C. tranh thủ sự giúp đỡ của quân Đồng minh với cách mạng Việt Nam.
D. thành lập hình thức chính quyền dân chủ nhân dân của Đông Dương.
Câu 39:

Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển biến của Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX?

A. Cuộc đấu tranh giữa các khuynh hướng cứu nước nhằm giải quyết yêu cầu của lịch sử dân tộc.
B. Xuất hiện đầy đủ những giai cấp mới của xã hội hiện đại, đồng thời những giai cấp cũ mất đi.
C. Có đầy đủ những điều kiện về kinh tế và xã hội cho sự bùng nổ một cuộc cách mạng tư sản.
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập, kinh tế phát triển cân đối theo hướng hiện đại.
Câu 40:

Phong trào cách mạng 1930-1931 và cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam có điểm tương đồng nào sau đây?

A. Lực lượng chỉ có công nhân, nông dân.
B. Sử dụng hình thức đấu tranh nghị trường.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng.