(2023) Đề thi thử Lịch sử Sở giáo dục và đào tạo Hòa Bình (Lần 2) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), trận đánh nào mở đầu Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?

A. Đường 14 - Phước Long.     
B. Ấp Bắc.
C. Đông Khê.
D. Vạn Tường.
Câu 2:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ở Châu Âu lực lượng đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa Đông Âu vừa mới hình thành là?

A. Nam Âu.
B. Bắc Âu . 
C. Liên Xô .
D. Tây Âu .
Câu 3:

Thắng lợi quân sự nào đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam?

A. Việt Bắc thu đông.
B. Điện Biên Phủ.
C. Biên Giới thu đông.
D. Vạn Tường.
Câu 4:

Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây?

A. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
B. Xây dựng căn cứ địa Cao Bằng.
C. Tổ chức phong trào “Phá kho thóc của Nhật, giải quyết nạn đói”.
D. Mít tinh “Đón rước” G. Gôđa và Brêviê.
Câu 5:

Từ cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã tổ chức phong trào nào sau đây?

A. Diệt giặc đói .
B. Vô sản hóa.
C. Bình dân học vụ
D. Diệt giặc dốt.
Câu 6:

Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lênin khi đang hoạt động ở quốc gia nào sau đây?

A. Pháp.
B. Mĩ.
C. Xiêm.
D. Trung Quốc.
Câu 7:

Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước?

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
C. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.
D. Toán lính Mĩ rút khỏi Việt Nam (1973).
Câu 8:

Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế nào sau đây?

A. Hòa hoãn tạm thời.
B. Hợp tác, đấu tranh.
C. Toàn cầu hóa.
D. Đa dạng hóa.
Câu 9:

Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì?

A. Các nước đế quốc bao vây chống phá cách mạng.
B. Nước Nga đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
D. Giai cấp tư sản lên nắm quyền trên toàn nước Nga.
Câu 10:

Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra trong bối cảnh

A. phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô.
B. phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
C. sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 11:

Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời của tổ chức nào sau đây?

A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 12:

Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Công nhân và nông dân.
B. Công nhân và trí thức.
C. Nông dân và trí thức.
D. Công nhân và tiểu tư sản.
Câu 13:

Ý nào dưới đây không phải là nội dung Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936?

A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc, phong kiến.
B. Đảng chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
D. Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt là chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 14:

Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á thực hiện đường lối hòa bình, trung lập?

A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Hàn Quốc.
D. Campuchia.
Câu 15:

Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì hòa hoãn Đông – Tây và chấm dứt chiến tranh lạnh (từ đầu những năm 70 đến 1989)?

A. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
B. 33 nước ở châu Âu cùng Mĩ và Canađa ký Định ước Henxinki.
C. Khối quân sự Nato được thành lập.
D. Khối quân sự Vácsava được thành lập.
Câu 16:

Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam đã

A. tiến hành tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I.
B. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
C. tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
D. tiến hành hiện đại hóa đất nước.
Câu 17:

Chiến thắng nào được coi là trận “trinh sát chiến lược” tạo tiền đề cho Bộ Chính trị Trung ương Đảng hạ quyết tâm chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước?

A. Chiến thắng của chiến dịch Tây Nguyên (3/1975).
B. Chiến thắng Đường 14- Phước Long (1/1975).
C. Chiến thắng Phan Rang (4/1975).
D. Chiến thắng của chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3/1975).
Câu 18:

Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào sau đây?

A. Quân đội Sài Gòn.
B. Quân viễn chinh Mĩ.
C. Quân đội Hàn Quốc.
D. Quân đội Philíppin.
Câu 19:

Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố thuận lợi thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Á phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng ở các nước châu Á.
B. Hệ thống Xã hội chủ nghĩa đã ra đời và ngày càng lớn mạnh khắp nơi.
C. Các nước tư bản chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng năng lượng kéo dài.
D. Nhiều nước tư bản suy yếu do gánh chịu hậu quả chiến tranh thế giới.
Câu 20:

Sau chiến thắng Biên giới thu - đông (1950), Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường nào?

A. Chiến trường Miền Nam.
B. Chiến trường Bắc Bộ.
C. Chiến trường Bình - Trị - Thiên.
D. Chiến trường Bắc Đông Dương.
Câu 21:

Nguyên nhân sâu xa bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Chính sách trung lập của nước Mĩ để phát xít được tự do hành động.
B. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
D. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 22:

Từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp điện hạt nhân.
C. Dịch vụ.
D. Công nghiệp nhẹ.
Câu 23:

Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?

A. Khai thông được con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
D. Quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính.
Câu 24:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tìm cách biến khu vực Mĩ Latinh thành

A. “chiến hạm không chìm”.
B. sân sau”.
C. “đồng minh quan trọng nhất.
D. “chỗ dựa tin cậy nhất”.
Câu 25:

Sự kiện nào đánh dấu phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển sang tự giác?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2-1930).
B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời (6-1925).
D. Phong trào công nhân Ba Son (8-1925).
Câu 26:

Đầu thế kỷ XX, Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?

A. Bạo lực để giành độc lập dân tộc.
B. Duy tân để phát triển đất nước.
C. Cải cách kinh tế, xã hội.   
D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.
Câu 27:

Từ nửa sau những năm 80 của TK XX, quốc gia nào sau đây trở thành siêu cường tài chính số một của thế giới?

A. Trung Quốc.
B.
C. Liên Xô.
D. Nhật Bản.
Câu 28:

Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần Vương?

A. khởi nghĩa Ba Đình.
B. khởi nghĩa Yên Thế.
C. khởi nghĩa Hương Khê.
D. khởi nghĩa Bãi Sậy.
Câu 29:

Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Mĩ coi trọng việc tăng cường

A. trợ giúp cho nền kinh tế các nước đồng minh phát triển.
B. ứng dụng khoa học – công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.
C. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế.
D. hợp tác về kĩ thuật với các nước để phát triển kinh tế.
Câu 30:

Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau đây?

A. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng.
B. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị.
C. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
D. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa.
Câu 31:

Nhận xét nào sau đây về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là không đúng?

A. Phong trào cách mạng mang tính dân chủ điển hình.
B. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. Phong trào cách mạng diễn ra trên quy mô rộng lớn.
D. Là phong trào đầu tiên có sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 32:

Yếu tố nào dẫn tới các khuynh hướng cứu nước mới xuất hiện và hoạt động ở Việt Nam (từ đầu TK XX đến đầu 1930)?

A. Những điều kiện về kinh tế, xã hội và tư tưởng mới.
B. Những hoạt động tích cực các sĩ phu yêu nước.
C. Sự bế tắc của khuynh hướng phong kiến và tư sản.
D. Chính sách vơ vét, bóc lột nhân dân của đế quốc Pháp.
Câu 33:

Điểm giống nhau giữa Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 và tháng 5-1941 là

A. chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng toàn dân.
B. thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Câu 34:

Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp

A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
C. tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dạy của quần chúng nhân dân.
D. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
Câu 35:

Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là

A. giữ vững chủ quyền dân tộc.
B. Đảng cộng sản được hoạt động công khai.
C. đảm bảo về an ninh quốc gia.
D. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.
Câu 36:

Ở Việt Nam trong những năm 1920 – 1930, khuynh hướng vô sản từng bước thắng thế và giành được quyền lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc và giai cấp vì lí do nào dưới đây

A. Các khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã lỗi thời.
B. Đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng công nông.
C. Là khuynh hướng cách mạng tiến tiến, đáp ứng được yêu cầu của lịch sử.
D. Ra đời sau và đúc kết được kinh nghiệm thất bại của khuynh hướng tư sản.
Câu 37:

Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1921 - 1924 có ý nghĩa như thế nào?

A. Đã giải quyết được vấn đề khủng hoảng đường lối lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B. Bước đầu chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời một chính đảng vô sản ở Việt Nam.
C. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
D. Trực tiếp chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của một chính đảng vô sản ở Việt Nam.
Câu 38:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân chủ của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Việt Nam?

A. Chấm dứt sự bóc lột của giai cấp địa chủ ở các vùng căn cứ du kích.
B. Từng bước xóa bỏ giai cấp bóc lột ngay trong kháng chiến.
C. Hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng ngay trong kháng chiến”.
D. Chống đế quốc kết hợp với từng bước đem lại quyền lợi cho nông dân.
Câu 39:

Điểm giống nhau cơ bản trong Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) là đều

A. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. xác định kẻ thù vẫn là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
C. kiên quyết sử dụng bạo lực cách mạng để đưa cách mạng tiến lên.
D. xác định tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ yếu.
Câu 40:

Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?

A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
D. Cách mạng tháng Tám năm 1945.