(2023) Đề thi thử Lịch sử Sở giáo dục và đào tạo Kiên Giang (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nội dung nào phản ánh đúng mục tiêu trước mắt của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Thành lập nhà nước dân chủ.
B. Đòi Pháp rút quân khỏi Việt Nam.
C. Đòi tự do, cơm áo, hòa bình.
D. Đòi giải phóng dân tộc.
Câu 2:

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam đã

A. buộc Mĩ thừa nhận thất bại của “Chiến tranh cục bộ”.
B. kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. làm chính quyền Trần Trọng Kim hoang mang cực độ.
D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp
Câu 3:

Sau chiến thắng Đường 14-Phước Long đầu năm 1975 của quân dân miền Nam Việt Nam, cho thấy

A. chiến thuật thắng nhanh bị thất bại.
B. sự suy yếu của quân đội Sài Gòn.
C. kế hoạch Rơ-ve bị phá sản hoàn toàn.
D. quân Pháp hoảng loạn và rút chạy.
Câu 4:

Những quốc gia nào sau đây tham dự hội nghị Ianta tháng 2 năm 1945?

A. Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản.
B. Canada, Mĩ, Pháp.
C. Liên Xô, Anh, Mĩ.
D. Xingapo, Campuchia, Brunây.
Câu 5:

Cuối năm 1953, thực dân Pháp chọn địa bàn nào sau đây để xây dựng thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương?

A. Nghệ An.  
B. Quảng Trị.
C. Châu Đốc
D. Điện Biên Phủ.
Câu 6:

Tháng 6-1947, Mĩ đề ra kế hoạch Mácsan giúp khôi phục kinh tế ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Bắc Á.
B. Tây Âu.
C. Đông Nam Á.   
D. Đông Phi.
Câu 7:

Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập “Hội Liên hiệp thuộc địa” khi đang hoạt động ở quốc gia nào?

A. Pháp.
B. Nhật Bản.
C. Pê-ru.   
D. Hà Lan.
Câu 8:

Một trong những biện pháp giải quyết nạn đói nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945-1946 là

A. thành lập Nha Bình dân học vụ.
B. phổ cập giáo dục tiểu học.

C. nghiêm trị những kẻ đầu cơ lúa gạo.

D. mở các lớp học xóa nạn mù chữ.
Câu 9:

Trong những năm 1945-1973, quốc gia nào đã triển khai chiến lược toàn cầu với một trong những mục tiêu là đàn áp phong trào giải phóng dân tộc?

A. Italia.
B. Đức.
C.
D. Nhật Bản.
Câu 10:

Chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam được tiến hành với âm mưu nào sau đây?

A. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. Đánh nhanh thắng nhanh.
C. Chinh phục từng gói nhỏ.
D. Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 11:

Tháng 3 năm 1921, đảng Bôn-sê-vích Nga đề ra “Chính sách kinh tế mới” trong bối cảnh

A. Liên Xô chỉ đạt những thành tựu về nông nghiệp.
B. Mỹ và các nước tư bản tăng cường hợp tác với Liên Xô.
C. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
D. cuộc chiến tranh lạnh đang bùng nổ giữa Liên Xô và Mỹ.
Câu 12:

Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là

A. sự khủng hoảng của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. các nước Đông Nam Á đều đã giành độc lập.
C. sự ra đời của tổ chức Liên Hợp Quốc.
D. chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 13:

Thu-đông năm 1947, thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên căn cứ Việt Bắc nhằm

A. tiêu diệt nghĩa quân Cần Vương.
B. cứu nguy cho Việt Nam hóa chiến tranh.
C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. kéo dài và mở rộng chiến tranh.
Câu 14:

Từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là quốc gia đi đầu trong những lĩnh vực nào sau đây?

A. Trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học.
B. Công nghệ phần mềm, năng lượng xanh.
C. Sản xuất ứng dụng dân dụng, tin học.
D. Công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.
Câu 15:

Chiến thắng Biên giới thu-đông năm 1950 của quân dân Việt Nam đã

A. chọc thủng “Hành lang Đông-Tây” của quân Pháp.
B. buộc Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
C. tạo ra thời cơ để quân dân ta giải phóng miền Nam.
D. phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh của Pháp.
Câu 16:

Quốc gia nào sau đây giữ vai trò trụ cột trong việc đánh bại chủ nghĩa phát xít, kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nam Phi.
B. Ba Lan.
C. Đức.
D. Liên Xô.
Câu 17:

Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20-12-1960) trong phong trào nào sau đây?

A. Khởi nghĩa Yên Thế.
B. Đông Du.   
C. Đồng khởi.
D. Xô Viết Nghệ Tĩnh.
Câu 18:

Năm 1912 Phan Bội Châu đã thành lập tổ chức nào?

A. Việt Nam Quang Phục hội.
B. Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.  
D. Tân Việt Cách mạng Đảng.
Câu 19:

Trong những năm 1919-1929, giai cấp công nhân Việt Nam tăng nhanh về số lượng là do

A. phương thức sản xuất phong kiến đã bị xóa bỏ.
B. nền kinh tế Việt Nam phát triển nhanh chóng.
C. Mỹ không ngừng đầu tư vào Việt Nam.
D. chính sách khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp.
Câu 20:

Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách nào để giữ gìn an ninh trật tự?

A. Thành lập tòa án nhân dân.
B. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.
C. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
D. Thành lập các đội tự vệ đỏ.
Câu 21:

Năm 1975 các quốc gia ở khu vực nào sau đây tham gia định ước Henxinki?

A. Trung Á.
B. Đông Âu.
C. Tây Á.
D. Tây Phi.
Câu 22:

Những quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á - ASEAN?

A. Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Iran.
B. Thụy Điển, Phần Lan, Đan Mạch, Hy Lạp, Liên Xô.
C. Thái Lan, Philippin, Xingapo, Malayxia, Inđônêxia.
D. Magốc, Ai Cập, Xuđăng, Môdămbích, Ănggôla.
Câu 23:

Sự kiện nào sau đây diễn ra trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945?

A. Mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập.
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Nước ta mang quốc hiệu Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thành lập.
Câu 24:

Sự thành lập Ngân hàng Thế giới (WB) là một trong những biểu hiện của

A. Chiến tranh lạnh.
B. chiến tranh thế giới.
C. chủ nghĩa ly khai.
D. xu thế toàn cầu hóa.
Câu 25:

Năm 1929 tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa và phát triển thành tổ chức cộng sản nào?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Nhóm Nam phong.
D. Đảng Lập hiến.
Câu 26:

Cuối thế kỷ XIX, ở Việt Nam đã diễn ra phong trào nào sau đây?

A. Xô viết Nghệ - Tĩnh.
B. Kêu gọi Tuần lễ vàng.
C. Phong trào Cần vương.
D. Tổ chức bình dân học vụ.
Câu 27:

Năm 1959, nước cộng hòa nào sau đây được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh?

A. Lào.
B. Campuchia.  
C. Cuba.
D. Indônêxia.
Câu 28:

Năm 1968, nền kinh tế của quốc gia nào đứng thứ hai trong thế giới tư bản?

A. Campuchia.
B. Lào.
C. Brunây.
D. Nhật Bản.
Câu 29:

Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã

A. buộc Mĩ tăng cường viện trợ cho thực dân Pháp trên toàn Đông Dương.
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
C. hình thành cao trào “kháng Nhật cứu nước” nổ ra trong cả nước.
D. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
Câu 30:

Nội dung nào sau đây là điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1945-1950?

A. Hợp tác chiến lược với Liên Xô.
B. Hợp tác chiến lược với Cuba.
C. Hợp tác chiến lược với Trung Quốc.   
D. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ.
Câu 31:

Hình thức đấu tranh nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được kế thừa và phát triển từ phong trào yêu nước trước đó?

A. Phá ấp chiến lược.
B. Khởi nghĩa vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường.  
D. Cải cách dân chủ.
Câu 32:

Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đưởng lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
C. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản.
D. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
Câu 33:

Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc (1930-1945) và cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1945-1975) ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?

A. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng.
B. Phát triển từ chiến tranh du kích nên chiến tranh chính quy.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của một chính đảng vô sản chân chính.
D. Đấu tranh giải trừ chủ nghĩa thực dân mới và thuộc địa của chúng.
Câu 34:

Ở Việt Nam, hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -1954) là nơi

A. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa
B. giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng.
C. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.  
D. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
Câu 35:

Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là

A. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
Câu 36:

Nội dung chương trình khai thác thuộc địa do tư bản Pháp thực hiện từ năm 1919 đến năm 1929 phản ánh đúng đặc điểm nào của chế độ cai trị thực dân ở Đông Dương?

A. Biến thuộc địa thành thị trường tiêu thụ và cung cấp nguyên liệu cho chính quốc.
B. Không đầu tư khoa học kĩ thuật, chỉ duy trì tình trạng lạc hậu ở thuộc địa.
C. Xác lập vị thế duy nhất của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở thuộc địa.
D. Không mở rộng hoạt động ngoại thương để độc chiếm thị trường.
Câu 37:

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân tộc, dân chủ đầu thế kỷ XX đều xuất phát từ

A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế cộng sản.
C. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
D. nhu cầu cách mạng của từng giai cấp trong xã hội.
Câu 38:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) ở Việt Nam?

A. Mang tính chất chiến tranh giải phóng dân tộc.
B. Bao vây và cắt đứt con đường tiếp tế của đối phương.
C. Phương châm “thần tốc, bất ngờ và chắc thắng”.
D. Mở đường cho một hiệp định đình chiến hai bên.
Câu 39:

Nhận định nào sau đây không đúng về sự kiện Nhật đảo chính Pháp vào ngày 9-3-1945 đối với cách mạng Việt Nam?

A. đặt cách mạng Việt Nam vào thời kì “tiền khởi nghĩa”.
B. tạo thời cơ cho một số địa phương giành chính quyền.
C. thế lực thân Pháp rơi vào tình trạng hoang mang, lo sợ.
D. tạo thời cơ chín muồi cho cả nước tổng khởi nghĩa.
Câu 40:

Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946, các biện pháp xây dựng chế độ mới của chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa đã

A. xóa bỏ giai cấp bóc lột, tạo động lực cho nhân dân tham gia kháng chiến.
B. làm thất bại âm mưu xâm lược trở lại của thực dân Pháp.
C. chuẩn bị những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến sau này.
D. khẳng định vị thế của Việt Nam trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.