(2023) Đề thi thử Lịch sử Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Quốc gia nào sau đây là lực lượng bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945)?

A. Liên Xô.
B. Đức
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 2:

Trong nửa sau thế kỉ XX, tổ chức nào sau đây của các nước Tây Âu được thành lập?

A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. Ngân hàng Thế giới (WB).
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
D. Liên minh châu Phi (AU).
Câu 3:

Năm 1975, quốc gia nào sau đây ở châu Mĩ tham gia Định ước Henxinki?

A. Ba Lan.
B. Philippin.
C. Canada.
D. Nhật Bản.
Câu 4:

Theo quyết định của Hội nghị lanta (2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây?

A. Tây Béclin.
B. Tây Đức.
C. Bắc Triều Tiên.
D. Tây Âu.
Câu 5:

Sự kiện nào sau đây được đánh giá là “lá cờ đầu" trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam
C. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.
D. Thắng lợi của cách mạng Cuba
Câu 6:

Năm 1960, tổ chức nào sau đây được thành lập ở miền Nam Việt Nam?

A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản để Đông Dương.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 7:

Thắng lợi quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mĩ?

A. Bình Giã
B. Ấp Bắc.  
C. Hòa Bình.   
D. Tây Bắc.
Câu 8:

Trong năm đầu sau khi được thành lập (1945-1946), nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với khó khăn nào sau đây?

A. Tổ chức phong trào Đông Du.
B. Ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Vận động cải cách trang phục.
D. Phát xít Nhật còn mạnh.
Câu 9:

Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách nào sau đây về giáo dục?

A. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.  
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Phát động tổng khởi nghĩa.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa.
Câu 10:

Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra tử đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là sự ra đời của tổ chức nào sau đây?

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM).
D. Tổ chức Hiệp ước Vicsava.
Câu 11:

Trong những năm đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu có hoạt động yêu nước nào sau đây?

A. Tổ chức phong trào Đông Du
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin.
C. Vận động cải cách trang phục
D. Tổ chức khởi nghĩa Yên Bái
Câu 12:

Nội dung nào sau đây là một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam thời kì 1936-1939?

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.  

B. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.

C. Chống chế độ phản động thuộc địa.
D. Chống đế quốc Mĩ xâm lược.
Câu 13:

Trong giai đoạn 1954-1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây?

A. Chiến dịch Biên giới.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh
D. Chiến dịch Việt Bắc.
Câu 14:

Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây đã vươn lên trở thành một trong bốn “con rồng” của nền kinh tế châu Á?

A. Phần Lan.
B. Tây Ban Nha.
C. Hàn Quốc.
D. Bồ Đào Nha.
Câu 15:

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), nhân dân Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây để phát triển hậu phương?

A. Xây dựng nông thôn mới.
B. Thực hiện chủ trương vô sản hóa.
C. Thực hiện đường lối đổi mới.
D. Tiến hành cải cách ruộng đất.
Câu 16:

Trong thời gian 1919-1923, Nguyễn Ái Quốc gia nhập tổ chức chính trị nào sau đây?

A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Xã hội Pháp.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 17:

Cuộc khởi nghĩa nào sau đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX?

A. Nam Kì.
B. Ba Đình. 
C. Thái Nguyên.
D. Yên Bái.
Câu 18:

Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973?

A. Vai trò quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
B. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú
C. Hợp tác chặt chẽ trong liên minh khu vực.
D. Kháng chiến chống đế quốc Mĩ
Câu 19:

Trong những năm 1986-2000, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?

A. Chống phát xít, chống chiến tranh.
B. Tiến hành công cuộc đổi mới đất nước
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
D. Kháng chiến chống đế quốc Mĩ
Câu 20:

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), lực lượng xã hội nào sau đây của Việt Nam có khuynh hướng dân tộc và dân chủ nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp?

A. Địa chủ thân Nhật
B. Tư sản mại bản
C. Địa chủ thân Pháp
D. Tư sản dân tộc
Câu 21:

Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai phát triển mạnh?

A. Sự chỉ đạo tích cực của Quốc tế Cộng sản.
B. Sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc
C. Sự suy yếu của chủ nghĩa thực dân châu Âu.  
D. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô và Đông Âu
Câu 22:

Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô có một trong những chính sách đối ngoại nào sau đây?

A. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ.
B. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Viện trợ cho tất cả các nước châu Phi.
D. Viện trợ cho tất cả các nước Tây Âu.
Câu 23:

Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây có vai trò chi phối trong hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế?

A. Nam Phi.
B.
C. Ai Cập.
D. Cuba.
Câu 24:

Với Chính sách kinh tế mới do Lê nin đề xướng (1921), nhân dân Nga Xô viết đã

A. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước.
B. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
D. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
Câu 25:

Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945?

A. Quốc tế Cộng sản được thành lập
B. Trật tự Vécxai - Oasinhtơn thiết lập.
C. Cách mạng vô sản ở Nga thành công
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 26:

Nội dung nào sau đây không có trong kế hoạch Rove (1949) của Pháp ở Đông Dương?

A. Viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
B. Tăng cường phòng ngự trên đường số 4.
C. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc.
D. Thiết lập hành lang Đông - Tây.
Câu 27:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam vì lí do nào sau đây?

A. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.
B. Nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào
C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào công nghiệp.
Câu 28:

Trong giai đoạn 1969-1973, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?

A. Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
C. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến.
D. Thực hiện cuộc tiến công quy mô lên Việt Bắc.
Câu 29:

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã

A. giải quyết sự khủng hoảng sâu sắc về đường lối và lãnh đạo cách mạng.
B. chấm dứt hoàn toàn sứ mệnh lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
C. đưa giai cấp công nhân, nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
D. mở ra kỉ nguyên mới giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
Câu 30:

Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ thực hiện ở Việt Nam (1954-1975)?

A. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chiến đấu chủ yếu.
B. Thực hiện các mục tiêu của chiến lược toàn cầu.
C. Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mở rộng chiến tranh ra cả ba nước Đông Dương.
Câu 31:

Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Xác định công nhân và nông dân là lực lượng của cách mạng Việt Nam.
B. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của một bộ phận giai cấp bóc lột.
C. Xác định đúng nhiệm vụ của cách mạng là đánh đuối đế quốc.
D. Khẳng định vai trò lãnh đạo cách mạng thuộc về chính đảng vô sản.
Câu 32:

Hội nghị tháng 11-1939 và Hội nghị tháng 5-1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đều tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất nhằm mục đích nào sau đây?

A. Tăng cường lực lượng cho phong trào giải phóng dân tộc.
B. Xóa bỏ mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ.
C. Tập hợp tối đa các lực lượng trung gian vào Mặt trận Việt Minh.
D. Phân hóa kẻ thù, thực hiện nhiệm vụ hàng đầu là đánh đổ phong kiến.
Câu 33:

Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn

A. vai trò tập hợp và lãnh đạo quần chúng nhân dân của mặt trận dân tộc thống nhất.
B. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày là nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng.
C. sức mạnh của lực lượng chính trị khi được kết hợp chặt chẽ với lực lượng vũ trang.
D. khả năng cách mạng to lớn của quần chúng nhân dân khi được tổ chức và giác ngộ.
Câu 34:

Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) có điểm khác biệt nào sau đây so với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

A. Giành thắng lợi lớn về quân sự để xoay chuyển tình thế về đấu tranh ngoại giao.
B. Mở đầu bằng thắng lợi quân sự và kết thúc bằng đấu tranh quân sự, ngoại giao.
C. Từ thắng lợi về quân sự tạo thế mạnh về ngoại giao và kết thúc bằng quân sự.
D. Giành thắng lợi đồng thời trên mặt trận chính trị, quân sự và đàm phán ngoại giao.
Câu 35:

Thực tiễn 30 năm chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1945-1975) cho thấy đấu tranh ngoại giao có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?5

A. Góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
B. Không tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.
C. Luôn phụ thuộc vào sự dàn xếp giữa các cường quốc.
D. Phản ánh không đầy đủ kết quả trên chiến trường.
Câu 36:

Trong những năm 20 của thế kỉ XX, lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?

A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
B. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản.
D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
Câu 37:

Ở Việt Nam, Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945-1975) có điểm chung nào sau đây?

A. Có sự phối hợp của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
B. Đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao
C. Chiến đấu chống địch ở cả mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch.
D. Có sự kết hợp đấu tranh ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
Câu 38:

Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt Nam (1930-1975) cho thấy

A. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp.
B. mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh nội bộ.
C. các thành viên tự nguyện tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí.
D. mặt trận là một tổ chức liên hiệp luôn có sự thống nhất trong đa dạng.
Câu 39:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chế độ phong kiến.
B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
C. Lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định nhất.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.
Câu 40:

Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) và Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925-1929)

A. Mục tiêu cao nhất là giành độc lập dân tộc.  
B. Truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Giải quyết triệt để nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
D. Đề ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo.