(2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Lý Tự Trọng, Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nga phải tiến hành liên tiếp hai cuộc cách mạng không phải là do

A. chế độ Nga hoàng chưa được lật đổ.
B. hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập song song
C. chính quyền chưa nằm trong tay nhân dân lao động.
D. chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản tiếp tục tham gia chiến tranh.
Câu 2:

Chiến thắng nào của Đồng minh tạo nên bước ngoặt làm xoay chuyển tình thế chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chiến thắng Xta-lin-grat (2/2/1943)
B. Chiến thắng liên quân Anh, Mỹ đổ bộ vào Bắc Pháp (6/6/1944)
C. Chiến thắng của Liên Xô ở trận Béc-lin (9/5/1945)
D. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản (6 và 9/8/1945)
Câu 3:

“Duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc” là mục đích của tổ chức nào sau đây?

A. Liên minh Châu Âu (EU).
B. ASEAN.
C. Liên hợp quốc.
D. Hội Quốc Liên.
Câu 4:

Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở

A. châu Á.
B. châu Phi
C. châu Âu.
D. châu Mĩ.
Câu 5:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trong khu vực Đông Bắc Á bị chia cắt thành hai quốc gia độc lập?

A. Trung Quốc.
B. Triều Tiên.  
C. Nhật Bản.
D. Đài Loan.
Câu 6:

Nội dung nào không có trong nguyên tắc hoạt động của ASEAN?

A. tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực.
D. chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn.
Câu 7:

Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Thắng lợi ở Angiêri.
B. Thắng lợi ở Ănggôla và Môdămbích.
C. Thắng lợi ở Namibia.  
D. Thắng lợi ở Nam Phi.
Câu 8:

Mĩ là nước khởi đầu cuộc

A. cách mạng công nghiệp lần 1.
B. cách mạng du hành vũ trụ.
C. cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
D. cách mạng nông nghiệp.
Câu 9:

Liên minh Châu âu EU thành lập từ sự hợp nhất các tổ chức

A. Cộng đồng nguyên tử Châu Âu, cộng đồng kinh tế, cộng đồng văn hóa Châu Âu.
B. Cộng đồng than thép Châu Âu, cộng đồng kinh tế, cộng đồng văn hóa Châu Âu.
C. Cộng đồng than thép, cộng đồng nguyên tử Châu Âu, cộng đồng kinh tế Châu Âu.
D. Cộng đồng than thép, cộng đồng nguyên tử Châu Âu, cộng đồng văn hóa Châu Âu.
Câu 10:

Điểm giống nhau của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản trong thập kỉ 70 của thế kỉ XX là nền kinh tế đều chịu tác động của

A. khủng hoảng năng lượng thế giới
B. khủng hoảng kinh tế thế giới.
C. khủng hoảng chất xám trong nước.
D. khủng hoảng tài chính thế giới.
Câu 11:

Trật tự thế giới nào được thiết lập sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc?

A. Trật tự thế giới “đơn cực”.
B. Trật tự thế giới “hai cực”.
C. Trật tự thế giới “ba cực”.
D. Trật tự thế giới “đa cực”
Câu 12:

Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của

A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
D. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 13:

Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành

A. Ngoại thương.  
B. Công nghiệp.
C. Nông nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 14:

Tác phẩm nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?

A. Báo Thanh Niên.
B. Đường Cách Mệnh.
C. Bản án chế độ thực dân.
D. Báo Người cùng khổ.
Câu 15:

Giai cấp công nhân Việt Nam có nguồn gốc xuất thân từ giai cấp nào?

A. Giai cấp tư sản bị phá sản.
B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp tiểu tư sản bị chèn ép.
D. Thợ thủ công bị thất nghiệp.
Câu 16:

Một trong những hạn chế của "Luận cương chính trị" (10-1930) so với "Cương lĩnh chính trị" (2-1930) là gì?

A. chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam.
B. chưa thấy được vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam.
C. nặng về đấu tranh giai cấp, coi công - nông mới là động lực cách mạng.
D. mang tính chất hữu khuynh, giáo điều.
Câu 17:

Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian. sau:

1. Chủ trương ”Vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

2. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên sáng lập báo Thanh niên.

3. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập.

4. Đông Dương cộng sản đảng thành lập.

A. 1,2,3,4.
B. 2,1,3,4.
C. 3,1,2,4.
D. 2,1,4,3.
Câu 18:

Sự kiện nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam?

A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời.   
B. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hoá.
C. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.  
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
Câu 19:

Sự kiện nào dưới đây đã mở kỷ nguyên mới trong lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Thắng lợi trong phong trào 1930-1931.
B. Thắng lợi trong phong trào dân chủ 1936-1939.
C. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Thắng lợi của khởi nghĩa từng phần (tháng 3>giữa 8-1945).
Câu 20:

Luận cương chính trị tháng 10- 1930 nặng về

A. đấu tranh giải phóng dân tộc
B. đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
C. đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp.  
D. đấu tranh giai cấp và bạo lực cách mạng
Câu 21:

Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng xác định là

A. Đánh đổ đế quốc - phát xít.
B. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
C. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.
Câu 22:

Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị 11-1939 và Hội nghị 5-1941 là

A. Liên kết công-nông chống phát xít.
B. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
Câu 23:

“Nếu không giải quyết vấn đề được dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp trâu ngựa, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi được” là nội dung của văn kiện Hội nghị nào dưới đây?

A. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng.
B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6.
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 7.
D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
Câu 24:

Bài học nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay?

A. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.
D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào cách mạng nước ta.
Câu 25:

Cuộc khởi nghĩa nào được xem là kéo dài trong phong trào Cần vương?

A. Khởi nghĩa Hương Khê.
B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy
D. Khởi nghĩa Yên Thế.4
Câu 26:

Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào ở Việt Nam tăng nhanh về số lượng?

A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tư sản dân tộc.
D. Tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 27:

Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám-1945 đối phó với nhiều khó khăn?

A. Giặc ngoại xâm, nạn đói, nạn dốt
B. Nạn dốt, nạn đói, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.
Câu 28:

Nội dung cơ bản trong bước thứ nhất của kế hoạch quân sự Nava là gì?

A. Phòng ngự chiến lược ở Bắc bộ, tấn công chiến lược ở Trung bộ và Nam Đông Dương.
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
C. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
Câu 29:

Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) là

A. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ quốc tế.
D. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 30:

Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên Giới thu- đông năm 1950 là

A. chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.
B. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.
C. là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi.
D. ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 31:

Chủ trương giải quyết mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng ta trong thời kì 1945 - 1954 là

A. làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. thực hiện vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
C. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược trên cả hai miền Nam - Bắc.
D. xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 32:

Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 - 1954) đều

A. kết hợp đánh du kích, phục kích với công kiên.
B. nhằm giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. có bước phát triển về hướng tiến công chủ yếu.
D. bước làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
Câu 33:

Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, thế lực cản trở nền độc lập và thống nhất của nước Việt Nam là

A. thực dân Pháp và tay sai.
B. thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
C. thực dân Pháp và chính quyền Sài Gòn.
D. đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 34:

Tại Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò

A. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
B. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
C. to lớn đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
D. tích cực đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
Câu 35:

Từ năm 1965 – 1968, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. “Chiến tranh đặc biệt”.
B. “Chiến tranh đơn phương”
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Đông Dương hóa chiến tranh”
Câu 36:

Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) được Mỹ đề ra ngay khi

A. chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bị phá sản.
B. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản.
C. nhân dân miền Nam đã giành thắng lợi trong phong trào “Đồng khởi”.
D. nhân dân miền Bắc giành thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 37:

Thắng lợi của quân dân ta đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?

A. Thắng lợi của nhân Miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ.
B. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
C. Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
Câu 38:

Điểm khác nhau cơ bản về mục đích của cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mĩ so với lần thứ nhất là

A. Mĩ muốn phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Mĩ muốn ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Mĩ muốn cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.
D. Mĩ muốn uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
Câu 39:

Bước phát triển của ngoại giao Việt Nam trong lịch sử chiến tranh cách mạng (1945- 1975) được thể hiện ở những vấn đề nào?

A. Chủ quyền dân tộc, ngừng bắn và rút quân và thống nhất đất nước.
B. Chủ quyền dân tộc, ngừng bắn và rút quân và mở rộng ảnh hưởng ra bên ngoài.
C. Chủ quyền dân tộc, ngừng bắn và rút quân và quyền tự do cho nhân dân.
D. Chủ quyền dân tộc, thống nhất đất nước và quyền tham gia vào các diễn đàn quốc tế.
Câu 40:

Kết quả lớn nhất kỳ họp thứ 1 quốc hội khóa 6 là

A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
C. Bầu ra cơ quan quốc hội.
D. Bầu ra Ban dự thảo Hiến Pháp