(2023) Đề thi thử Lịch Sử THPT Triệu Sơn, Thanh Hóa có đáp án ( lần 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phong trào dân chủ 1936-1939 để lại bài học kinh nghiệm nào cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. Chỉ phát động khởi nghĩa giành chính quyền khi có chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ chiến lược và nhiệm vụ trước mắt.
C. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
D. Phải chuyển sang đấu tranh công khai, hợp pháp để tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 2:

Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định
C. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định
D. lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định.
Câu 3:

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) khẳng định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là

A. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.      
B. chống đế quốc và chống phong kiến.
C. chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình
D. chống phát xít và chống chiến tranh.
Câu 4:

Nội dung nào là điểm mới của phong trào cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919 - 1930 so với phong trào cách mạng trước Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Diễn ra trên quy mô cả nước với đường lối chính trị thống nhất.
B. Khảo nghiệm cùng một lúc các con đường cứu nước khác nhau.
C. Phong trào diễn ra với tính chất quyết liệt, triệt để hơn.
D. Lần đầu tiên thực hiện được liên minh giai cấp và đoàn kết dân tộc.
Câu 5:

Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là

A. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
B. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân, phong trào yêu nước ở Việt Nam.
C. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
D. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 6:

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp công nhân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là

A. ruộng đất và tư liệu sản xuất.    
B. tăng lương, giảm giờ làm.
C. các quyền tự do, dân chủ.          
D. độc lập dân tộc
Câu 7:

Nhận xét nào sau đây là đúng về hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Có liên hệ mật thiết với nhau nhằm đòi Pháp trao trả độc lập.
B. Không loại trừ nhau vì lập dân tộc.
C. Bổ sung cho nhau vì có sự chung mục tiêu giành độc thống nhất về kế hoạch hành động.
D. Đối lập nhau do có sự khác biệt về phương pháp đấu tranh.
Câu 8:

Tổ chức nào là cơ quan chính của Liên hợp quốc?

A. Ngân hàng Thế giới.  
B. Ban thư ký.      
C. Tổ chức Y tế thế giới  
D. Quỹ Nhi đồng.
Câu 9:

Năm 1960, được gọi là “Năm châu Phi” với sự kiện nào sau đây?

A. Chủ nghĩa thực dân rút khỏi châu Phi.
B. Tất cả các nước châu Phi độc lập.
C. 17 nước châu Phi giành độc lập.
D. Nhân dân châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 10:

Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì?

A. Hòa bình, hợp tác cùng phát triển trở thành xu thế chủ đạo.
B. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối đầu gay gắt.
C. Hợp tác kinh tế, chính trị, văn hóa là xu thế chủ đạo.
D. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối thoại, hợp tác để làm bá chủ thế giới.
Câu 11:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng CuBa, ở khu vực Mĩ la tinh Mĩ đã đề xướng thành lập tổ chức nào?
A. Liên minh vì sự tiến bộ.       
B. Liên minh châu Mĩ.
C. Liên minh khu vực Mĩ la tinh.        
D. Liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 12:

Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.          
B. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
C. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.
Câu 13:

Nội dung nào sau đây thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thu lợi nhuận từ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Thu lợi nhuận từ việc thực hiện kế hoạch Mác san.
C. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng.
D. Vai trò điều tiết có hiệu quả của bộ máy nhà nước.
Câu 14:

Sự ra đời của các tổ chức: Liên minh châu Âu (EU), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)... là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?

A. Xu thế liên kết kinh tế, văn hóa, chính trị toàn cầu.
B. Xu thế đa cực, nhiều trung tâm.
C. Xu thế toàn cầu hóa.
D. Xu thế liên kết khu vực.
Câu 15:

Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại nửa sau thế kỉ XX là

A. hình thành các tổ chức thương mại toàn cầu.
B. thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.
C. thúc đẩy quan hệ thương mại, dịch vụ phát triển.
D. làm gia tăng các nguy cơ ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người.
Câu 16:

Đặc điểm tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam trong cách mạng tháng Tám 1945 là

A. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
B. Giành chính quyền ở thủ đô trước rồi tiến lên giành chính quyền trên toàn quốc.
C. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các cùng nông thôn.
D. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị tiêu diệt cơ quan đầu não.
Câu 17:

Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.          
B. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
C. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.      
D. vĩ tuyến 16 trở vào Nam
Câu 18:

Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là

A. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế để đối phó với kế hoạch Macsan.
B. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, phấn đấu trở thành một cường quốc.
C. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 19:

Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã

A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp công nhân Việt Nam.
B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930
C. nhận thấy giai cấp nông dân chưa thực sự có nhu cầu ruộng đất.
D. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
Câu 20:

Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế của các nước Tây Âu

A. cơ bản được phục hồi.        

B. phát triển nhanh chóng.  

C. phát triển chậm chạp.  
D. tăng trưởng nhanh chóng.
Câu 21:

Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở Việt Nam?

A. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.        
B. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.
C. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.    
D. Đông đảo, quyết định thắng lợi.
Câu 22:

Sau khi phát xít Nhật xâm lược Đông Dương (9-1940), thực dân Pháp đã có hành động

A. hợp tác với Đảng Cộng sản Đông Dương chống Nhật xâm lược.
B. bắt tay cấu kết với Nhật cùng thống trị nhân dân Đông Dương.
C. phối hợp với quân Đồng minh chống phát xít Nhật.
D. phát lệnh tổng động viên chống phát xít Nhật.
Câu 23:

Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947, Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 đều phản ánh

A. mong muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh của Pháp.
B. sự tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trên chiến trường.
C. mong muốn kéo dài chiến tranh của Việt Nam, không để Pháp thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
D. Sự bế tắc của Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 24:

Ý nào không phải là nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Có Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
B. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước kiên cường, bất khuất
C. Nhờ có sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. Có quá trình chuẩn bị trong suốt 15 năm, trãi qua hai lần tập dượt.
Câu 25:

Công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 của Đảng Cộng sản Đông Dương được đẩy lên thành cao trào

A. sau Hội nghị Trung ương 8 (5-1941).
B. sau khi Mặt trận Việt Minh ra đời (5-1941).
C. sau khi phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh không điều kiện (15-8-1945).
D. sau khi Nhật đảo chính Pháp (09-03-1945).
Câu 26:

Kết quả lớn nhất mà quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới – thu đông 1950 là?

A. Khai thông biên giới Việt Trung.
B. Đã tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
C. Chọc thủng “Hành lang Đông – Tây”.
D. Ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
Câu 27:

Để tiến tới triệu tập Đông Dương Đại hội (8-1936), Đảng cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập

A. các uỷ ban dân tộc giải phóng Đông Dương.     
B. các ủy ban kháng chiến.
C. các ủy ban hành động.      
D. các ủy ban cứu quốc.
Câu 28:

Để xây dựng và củng cố chính quyền, ngay sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, Đảng, Chính phủ đã triển khai nhiều công việc rất quan trọng, ngoại trừ việc

A. soạn thảo và ban hành Hiến pháp mới.
B. tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
C. phát hành và lưu hành đồng tiền của nước Việt Nam.
D. đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại.
Câu 29:

Văn kiện ngoại giao nào dưới đây đã công nhận Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia tự do?

A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.     
B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946.
C. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.   
D. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14-9-1946.
Câu 30:

Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia...lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông, điều này đã chứng tỏ

A. Người trực tiếp tạo ra sự phân hóa của các tổ chức tiền cộng sản.
B. Người bắt đầu xây dựng lí luận giải phóng dân tộc.
C. Người trực tiếp truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho các nước bị áp bức.
D. Người tiếp tục tạo dựng mối quan hệ với cách mạng thế giới.
Câu 31:

Địa vị quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày 02-9-1945 là

A. trở thành một nước độc lập, nhưng chưa được nước nào trên thế giới công nhận.
B. nước độc lập, tự do đã được Liên hợp quốc công nhận và kết nạp làm thành viên thứ 149.
C. trở thành một nước độc lập, được nhiều nước trên thế giới công nhận.
D. trở thành một quốc gia độc lập, đã được Pháp công nhận thông qua việc kí hiệp định sơ bộ.
Câu 32:

Khó khăn nào là lớn nhất đặt nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau ngày 02-9-1945 vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính đang đe doạ nghiêm trọng.
B. Cùng lúc phải đối diện với nhiều kẻ thù.
C. Chính quyền chưa được kiện toàn từ trung ương xuống địa phương.
D. Chính quyền cách mạng chưa kiểm soát được ngân hàng Đông Dương.
Câu 33:

Tài liệu nào dưới đây khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
B. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 34:

Hình thái của cuộc khởi nghĩa ở Việt Nam tiến tới cách mạng tháng Tám 1945 là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa, điều đó đã được đề ra tại

A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).
B. chỉ thị “Nhật — Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3-1945).
C. chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” (5-1944).
D. “Quân lệnh số 1” (8-1945).
Câu 35:

Sau cách mạng tháng Tám 1945, lý do nào là cơ bản nhất để Việt Nam chủ trương; khi thì tạm thời hoà hoãn với quân Trung hoa dân quốc để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa dân quốc?

A. Quân Trung Hoa dân quốc dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của thực dân Anh.
C. Chính quyền còn non trẻ, tránh cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Quân Trung Hoa dân quốc có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 36:

Văn kiện nào sau đây không cấu thành đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?

A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
D. Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
Câu 37:

Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản Việt Nam

A. yếu về kinh tế, non kém về chính trị.
B. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa, không mang lại hiệu quả.
C. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi cho giai cấp mình, không được quần chúng ủng hộ.
D. chưa được giác ngộ về chính trị theo khuynh hướng vô sản.
Câu 38:

Một trong những điểm khác biệt trong hành trình cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911-1920) so với các bậc tiền bối là

A. tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam đã có chuyển biến to lớn
B. mang theo những truyền thống của dân tộc, muốn cứu nước, cứu dân.
C. thời điểm xuất phát chưa xác định điểm đến của con đường cứu nước.
D. mục tiêu của cuộc hành trình là đánh đuổi đế quốc, giải phóng dân tộc.
Câu 39:

Ý nào đánh giá đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 -1954)?

A. Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
B. Người tổ chức và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 (5-1941), mở ra thời kì trực tiếp chuẩn bị cho khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Người đã cùng với Trung ương Đảng đề ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
D. Người đã cùng với Trung ương Đảng dự đoán chính xác thời cơ, kịp thời phát động tổng khởi nghĩa, giành chính quyền.
Câu 40:

Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương được đề ra trong Hội nghị tháng 7-1936?

A. Chống đế quốc và phong kiến.
B. Chống chế động phản động thuộc địa.
C. Chống nguy cơ chiến tranh.
D. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.