(2023) Đề thi thử Lịch Sử THPT Triệu Sơn, Thanh Hóa có đáp án (lần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Giai đoạn 1950 – 1970, Liên Xô vượt qua Mĩ trong lĩnh vực

A. tàu bè đi lại trên mặt biển.
B. tổng sản phẩm quốc dân.
C. dự trữ vàng và ngoại tệ.      
D. công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 2:

Một trong số những tỉnh giành chính quyền đầu tiên trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

A. Bắc Giang.      
B. Hà Tiên.
C. Nghệ An.   
D. Quảng Ninh.
Câu 3:

Một trong những nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng

A. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ chỉ của riêng Việt Nam.
B. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.
C. tự do, tài chính riêng, chính phủ riêng, của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. tự do, dân chủ, hòa bình và thống nhất của ba nước trên bán đảo Đông Dương.
Câu 4:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã nhận viện trợ của Mĩ thông qua Kế hoạch

A. Phản ứng linh hoạt.         
B. phục hưng Tây Âu.        
C. phục hưng châu Âu.   
D. Văn hóa phục hưng.
Câu 5:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào sau đây vào Việt Nam không theo thỏa thuận của Hội nghị Pốt-xđam?

A. Trung Hoa Dân quốc.    
B. Anh.  
C. Nhật.        
D. Pháp.
Câu 6:

Đại hội Đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) đã bầu Hồ Chí Minh làm

A. Tổng Bí thư.        
B. Bí thư thứ nhất.   
C. Chủ tịch Đảng.
D. Chủ tịch nước
Câu 7:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là quốc gia

A. bại trận, thu lợi từ chiến tranh.       
B. thắng trận, thu lợi từ chiến tranh.
C. thắng trận, chịu ảnh hưởng nặng nề.
D. bị quân đội Liên Xô chiếm đóng.
Câu 8:

Nội dung nào sau đây là một trong những xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1991)?

A. Trật tự thế giới mới hình thành theo xu thế “hai cực”, nhiều trung tâm.
B. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy quân sự làm trọng điểm.
C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
D. Phát triển sức mạnh tổng hợp là xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế.
Câu 9:

Khởi nghĩa nông dân Yên Thế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có mục đích nào sau đây?

A. Nhân dân đứng lên tự bảo vệ cuộc sống và xóm làng.
B. Hưởng ứng chiếu Cần vương của vua Hàm Nghi.
C. Chống lại chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
D. Nhân dân nổi dậy đấu tranh chống Mĩ để tự vệ.
Câu 10:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực châu Phi hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong thế kỉ XX là

A. Cuba.  
B. Angiêri.        
C. Anbani.         
D. Thái Lan
Câu 11:

Năm 1930, Việt Nam Quốc dân đảng thực hiện cuộc khởi nghĩa

A. Nam kì.  
B. Bắc Sơn.     
C. Yên Thế.            
D. Yên Bái.
Câu 12:

Phương pháp đấu tranh chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. công khai, bất hợp pháp.             
B. bí mật, công khai.
C. bí mật, bất hợp pháp
D. công khai, hợp pháp.
Câu 13:

Biện pháp chủ yếu mà thực dân Pháp áp dụng để tăng ngân sách Đông Dương (1912 –1930) là

A. xuất khẩu nông sản.    
B. tăng nguồn thu từ thuế.
C. tăng địa tô và lao dịch.       
D. mở rộng thương nghiệp.
Câu 14:

Trong giai đoạn 1945 – 1975, cách mạng Lào trải qua hai giai đoạn lần lượt là

A. hòa bình trung lập, kháng chiến chống Mĩ.   
B. kháng chiến chống Pháp, hòa bình trung lập.
C. kháng chiến chống Mĩ, kháng chiến chống Pháp.
D. kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mĩ.
Câu 15:

Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945), một trong những quốc gia nào sau đây ở châu Âu trở thành trung lập?

A. Anbani.         
B. Phần Lan.         
C. Hà Lan.          
D. Ba Lan.
Câu 16:

Sự thất bại của phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải

A. thành lập một chính đảng của giai cấp vô sản.       
B. tập trung giải quyết mâu thuẫn giai cấp.
C. thành lập một chính đảng của giai cấp vô sản.
D. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.
Câu 17:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?

A. Buộc thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược.
B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
C. Ta đã đập tan ba cánh quân của Pháp, phá vỡ thế hai gọng kim.
D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 18:

Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh là

A. sự phát triển của các lực lượng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
B. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
C. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
D. quá trình hình thành trung tâm kinh tế - tài chính Nhật Bản.
Câu 19:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp chủ trương đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nhằm

A. xóa bỏ phương thức sản xuất phong kiến.
B. đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc
C. tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế.   
D. làm cho nền kinh tế thuộc địa phát triển cân đối
Câu 20:

Quyết định nào của Hội nghị Ianta (2-1945) có tác động tích cực đến cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ là Tây Âu.     
B. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.   
D. Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô là Đông Âu.
Câu 21:

Nội dung nào không phải là sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Xác định các yếu tố thành lập Đảng.  
B. Đào tạo cán bộ cách mạng.
C. Lựa chọn khuynh hướng cứu nước.   
D. Thành lập tổ chức tiền thân của Đảng.
Câu 22:

Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (7-1935).
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân đang nắm quyền tại Pháp (6-1936).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1936).
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
Câu 23:

Từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Tây Âu và Nhật Bản đều áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại để

A. phát triển nhanh chóng quan hệ thương mại hai chiều.
B. tiếp tục tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. nhanh chóng sáp nhập các công ti lớn thành những tập đoàn.
D. nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
Câu 24:

Nội dung nào sau đây thể hiện tính đúng đắn của Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)?

A. Giải quyết được yêu cầu bức thiết của giai cấp nông dân đó là vấn đề ruộng đất.
B. Đặt nhiệm vụ đấu tranh giai cấp lên hàng đầu để tập hợp lực lượng cách mạng.
C. Xác định được kẻ thù của cách mạng là Pháp - Nhật và tay sai.
D. Xác định tổ chức giữ vai trò lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 25:

Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là

A. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
B. bước đầu hình thành trên thực tế khối liên minh công nông.
C. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.
D. quần chúng được giác ngộ, tham gia mặt trận dân tộc thống nhất
Câu 26:

Nội dung nào sau đây là căn cứ để Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần, tiến lên tổng khởi nghĩa?

A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch ở các địa phương khác nhau.
B. Điều kiện khởi nghĩa ở nông thôn xuất hiện sớm hơn so với thành thị.
C. Chỉ chú trọng xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng ở nông thôn.
D. Giác ngộ cách mạng của quần chúng ở thành thị sớm hơn so với nông thôn.
Câu 27:

Sách lược đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương từ tháng 9 - 1945 đến tháng 2 - 1946 là

A. hòa hoãn với Pháp, đánh Trung Hoa Dân quốc.    
B. đánh Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
C. hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc và Pháp.    
D. hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc, đánh Pháp.
Câu 28:

Điểm chung của các phong trào cách mạng 1936-1939 và 1939-1945 ở Việt Nam là

A. thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất.      
B. thực hiện đồng thời nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
C. thực hiện theo chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.    
D. chịu tác động của Chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 29:

Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) cho thấy Đảng Cộng sản Đông Dương (từ năm 1951 là Đảng Lao động Việt Nam) chỉ tiến hành bạo lực cách mạng khi

A. kẻ thù xâm lược bắt đầu sử dụng bạo lực phản cách mạng.
B. biện pháp đấu tranh hòa bình không thể tiếp tục được nữa.
C. lực lượng vũ trang ba thứ quân được xây dựng hoàn chỉnh.
D. có sự giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 30:

Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga có điểm chung nào sau đây?

A. Đã xóa bỏ được hoàn toàn các giai cấp bóc lột.
B. Đã làm thay đổi tiến trình lịch sử và cục diện thế giới.
C. Góp phần chống chủ nghĩa phát xít trên thế giới.
D. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 31:

Một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức ASEAN được qui định trong Hiệp ước Bali (Inđônêxia) tháng 2/1976 là

A. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
B. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội
C. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, an ninh
D. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, an ninh
Câu 32:

Sự kiện nào tạo ra sự chuyển biến về chất đối với phong trào công nhân Việt Nam?

A. Thành lập tổ chức công hội năm 1920.     
B. Bãi công của công nhân Ba Son (8/1925)
C. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6/1925).
D. thực hiện phong trào “vô sản hóa” năm 1928.
Câu 33:

Tầng lớp tư sản mại bản có thái độ chính trị như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam?

A. Quyền lợi gắn với đế quốc, thái độ phản động, kẻ thù của cách mạng.
B. Ít nhiều có tinh thần dân tộc, nhưng không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương.
C. Yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, chống phong kiến cao.
D. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
Câu 34:

Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do NAQ khởi thảo và Luận cương chính trị của Trần Phú soạn thảo là

A. cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
C. nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc trước, đánh phong kiến sau.
D. xác định lực lượng cách mạng là liên minh công nông.
Câu 35:

Nội dung phản ánh đúng về sự thay đổi kẻ thù dân tộc ở nước ta từ năm 1939 – 1945?

A. Phát xít Nhật -> Đế quốc Pháp -> Đế quốc Pháp, phát xít Nhật.
B. Thực dân Pháp -> Phát xít Nhật -> Đế quốc Pháp, phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp -> Đế quốc Pháp, phát xít Nhật -> phát xít Nhật.
D. Đế quốc Pháp -> Phát xít Nhật.
Câu 36:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành thắng lợi đã phản ánh rõ nét đường lối lãnh đạo độc đáo của Đảng ta, ngoại trừ

A. sử dụng lực lượng chính trị, bạo lực của quần chúng nhân dân làm nòng cốt.
B. cách mạng giành chính quyền ở nông thôn trước rồi tiến đánh ở đô thị.
C. cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
D. có sự kết hợp giữa sự chuẩn bị lâu dài với chớp thời cơ.
Câu 37:

Nội dung phản ánh không đúng về việc Chính phủ Việt Nam quyết định kí với Chính phủ Pháp Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946?

A. Từ hòa hoãn, đối thoại với quân Tưởng chuyển sang đối đầu trực tiếp.
B. Biến điều khoản thay quân trong Hiệp định song phương Trùng Khánh giữa Pháp – Tưởng sang thoả thuận ba bên.
C. Là đòn tấn công ngoại giao sáng tạo, nhằm phân hóa, cô lập kẻ thù.
D. Đây là quyết định “nhất cử, lưỡng tiện”.
Câu 38:

Ai đã được cử làm tư lệnh kiêm bí thư Đảng ủy chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. Hoàng Văn Thái    
B. Văn Tiến Dũng   
C. Phạm Văn Đồng
D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 39:

Văn kiện lịch sử quan trọng nói về đường lối kháng chiến chống Pháp do Tổng bí thư Đảng cộng sản Đông Dương Trường Chinh viết là

A. Chủ nghĩa Mác và vấn đề văn hóa Việt Nam
B. Đề cương văn hóa Việt Nam
C. Kháng chiến nhất định thắng lợi    
D. Vấn đề dân cày.
Câu 40:

Kết quả lớn nhất của Chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 là

A. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 địch
B. Giải phóng vùng biên giới Việt – Trung
C. Chọc thủng hành lang Đông – Tây
D. Quân đội ta giành thế chủ động trên chiến trường.