(2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Vĩnh Linh, Quảng Trị (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Liên minh công nông được ra đời đầu tiên trong phong trào nào sau đây?

A. Phong trào cách mạng 1930-1931.
B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
C. Phong trào dân chủ 1936-1939.
D. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.
Câu 2:

Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Pháp đã sử dụng chiến thuật quân sự nào sau đây?

A. Chiến tranh du kích.  
B. Đánh điểm diệt viện
C. Gọng kìm.
D. Đánh công kiên.
Câu 3:

Trong những năm 1927-1930, Việt Nam Quốc dân Đảng có hoạt động nào sau đây?

A. Đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội Châu.
B. Phát động khởi nghĩa Yên Thế.
C. Đấu tranh đòi để tang cụ Phan Chu Trinh.
D. Phát động khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 4:

Quốc gia nào sau đây là thành viên thứ 7 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Brunây.
B. Lào.
C. Việt Nam.
D. Thái Lan.
Câu 5:

Thực tế sau chiến thắng Đường 14-Phước Long đầu năm 1975 của quân dân miền Nam Việt Nam, đã cho thấy quân đội Sài Gòn như thế nào?

A. Chấp nhận đầu hàng.
B. Suy yếu và bất lực.
C. Điên cuồng tái chiếm.
D. Phản ứng yếu ớt đe dọa từ xa.
Câu 6:

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), thắng lợi nào quân ta đã làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp buộc chúng chuyển sang đánh lâu dài với ta?

A. Chiến dịch Biên giới 1950.  
B. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
C. Trận phản công ở Ấp Bắc.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 7:

Nội dung nào sau đây phản ánh hạn chế của phong trào cách mạng 1930-1931 so với các phong trào đấu tranh 1936-1945 ở Việt Nam?

A. Chưa thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất do công nhân lãnh đạo.
B. Chưa hình thành được khối liên minh công nông trên thực tế.
C. Có sự lãnh đạo thống nhất trên toàn quốc của chính đảng cách mạng.
D. Tấn công trực diện vào hệ thống chính quyền của đế quốc và tay sai.
Câu 8:

Một trong những hoạt động độc đáo của cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ (1906) là

A. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.
B. cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
C. mở trường học theo lối mới.
D. thành lập nông hội, mở lò rèn, xưởng mộc.
Câu 9:

Đâu là nhiệm vụ chiến lược của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Đòi tự do, cơm áo, hòa bình.
B. Chống phát xít, chống chiến tranh.2
C. Chống đế quốc và chống phong kiến.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa.
Câu 10:

Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 2000 là liên minh chặt chẽ với

A. Tây Âu.   
B. Mĩ.  
C. Bănglađét.  
D. Nepan.
Câu 11:

Ngày 17/1/1960, phong trào Đồng khởi nổ ra ở ba xã điểm là Định Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc huyện nào của tỉnh Bến Tre?

A. Giồng Trôm.
B. Ba Tri.
C. Thạch Phú.
D. Mỏ Cày.
Câu 12:

Quốc gia nào sau đây phải chịu một phần trách nhiệm trong việc để bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Anh.
B. Xécbia.  
C. Áo-Hung.
D. Nam Tư.
Câu 13:

Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 -1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp

A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
B. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
C. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
Câu 14:

Từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây có nền kinh tế phát triển nhất thế giới tư bản chủ nghĩa?

A. Liên Xô.
B. Trung Quốc.
C.  
D. Nhật Bản.
Câu 15:

Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có thuận lợi nào sau đây?

A. Nạn đói chưa được đẩy lùi.
B. Nhật xâm lược trở lại Đông Dương.
C. Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
D. Đất nước giành được độc lập.
Câu 16:

Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, quân Mĩ mở đầu cuộc hành quân “tìm diệt” vào địa bàn nào sau đây?

A. Ninh Bình.
B. Thanh Hóa.
C. Hà Nam.
D. Vạn Tường.
Câu 17:

Theo kế hoạch Nava (1953-1954), ở Bước 1 quân Pháp mở cuộc tấn công chiến lược vào vị trí nào?

A. Nam Đông Dương.
B. Nam bộ.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 18:

Sự xuất hiện những giai cấp mới sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước Việt Nam?

A. Đưa giai cấp công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.
B. Làm cho phong trào yêu nước Việt Nam mang màu sắc mới.
C. Thúc đẩy những mâu thuẫn trong xã hội phát triển.
D. Đưa giai cấp tư sản trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.
Câu 19:

Để phát triển hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng và Chính phủ đã

A. thực hiện hiện đại hóa
B. tiến hành tổng khởi nghĩa.
C. đẩy mạnh sản xuất.
D. tiến hành công nghiệp hóa.
Câu 20:

Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP)?

A. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng.
B. Nhà nước nắm các mạch máu kinh tế.
C. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế cố định.
D. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp.
Câu 21:

Sự kiện chủ yếu nào dưới đây diễn ra trong năm 1946 đã đánh dấu củng cố nền móng cho chế độ mới?

A. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp.
B. Thành lập quân đội Quốc gia.
C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước
D. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 22:

Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc được “Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lê-nin khi đang hoạt động ở quốc gia nào?

A. Anh.
B. Đức.  
C. Pháp.
D. Trung Quốc.
Câu 23:

Thành quả lớn nhất mà cách mạng tháng Tám năm 1945 mang lại cho dân tộc Việt Nam là gì?

A. Quyền tự trị.
B. Tự do, dân chủ
C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
D. Độc lập dân tộc, chính quyền nhà nước.
Câu 24:

Trong hai thập niên đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây có nền kinh tế đứng đầu thế giới?

A. Triều Tiên.
B. Mĩ.   
C. Hi Lap.
D. Ai Cập.
Câu 25:

Quốc gia nào sau đây không tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?

A. Anh.
B. Ấn Độ.  
C. Mĩ.
D. Liên Xô.
Câu 26:

Trong những năm 1965-1973, trên mặt trận chính trị ta đã giành được thắng lợi nào sau đây?

A. Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị tiêu biểu Sài Gòn, Huế.
B. Hội nghị Pa-ri thành công buộc Mĩ phải kí Hiệp định và rút quân về nước.
C. Phong trào đấu tranh chống phá “ấp chiến lược” diễn ra mạnh mẽ.
D. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương biểu thị quyết tâm đoàn kết.
Câu 27:

Năm 1986, Việt Nam bắt đầu công cuộc đổi mới trong bối cảnh thế giới như thế nào?

A. Liên xô- Đông Âu lâm vào khủng hoảng.
B. Chiến tranh lạnh kết thúc.
C. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
Câu 28:

Trong giai đoạn 1945-1950, Mĩ có hoạt động nào sau đây để phục hưng Châu Âu đồng thời để lôi kéo đồng minh?

A. Đề ra và thực hiện Kế hoạch Mácsan.
B. Viện trợ cho tất cả các nước châu Á.
C. Viện trợ cho tất cả các nước Mĩ Latinh
D. Viện trợ cho tất cả các nước châu Phi.
Câu 29:

Kẻ thù chính của nhân dân Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là ai?

A. Tay sai thân Mĩ.
B. Giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Giai cấp thống trị.
D. Tư sản phương tây.
Câu 30:

Đâu là chính sách mà bọn thực dân-phong kiến tiến hành đối với nông dân Việt Nam trong giai đoạn 1919-1930?

A. Chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Áp bức và bóc lột của chính quyền Sài Gòn.
C. Tước đoạt ruộng đất của thực dân Pháp.
D. Nhổ lúa, trồng đay của Nhật Bản.
Câu 31:

Sự kiện đánh dấu việc tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên xô là

A. Sự ra đời của học thuyết “Truman” (3/1947) và cuộc “chiến tranh lạnh”.
B. Sự phân chia khu vực đóng quân giữa Mĩ và Liên xô tại Hội nghị Ianta (2/1945).
C. Sự ra đời của khối NATO 9/1949.
D. Liên xô chế tạo thành công bom nguyên tử 1949.
Câu 32:

Nội dung nào sau đây không phải là chuyển biến của Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai

A. Tham gia vào các tổ chức thương mại thế giới và khu vực.
B. Sau khi giành độc lập ra sức xây dựng phát triển kinh tế.
C. Tham gia vào tổ chức ASEAN.
D. Giành được độc lập.
Câu 33:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam (1920-1930)?

A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất do giai cấp công nhân lãnh đạo.
B. Tìm ra được con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam.
C. Thành lập và trực tiếp lãnh đạo tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
D. Xây dựng lí luận giải phóng dân tộc trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin.
Câu 34:

Trong phong trào dân chủ 1936-1939, đã thành lập mặt trận có tên gọi là gì?

A. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận giải phóng dân tộc Miền nam Việt nam.
Câu 35:

Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của 5 nước uỷ viên thường trực là:

A. Liên Xô (Liên bang Nga), Đức, Mĩ, Anh, Trung Quốc.
B. Liên Xô (Liên bang Nga), Trung Quốc, Mĩ, Anh, Nhật.
C. Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản.
D. Liên Xô (Liên bang Nga), Trung Quốc, Mĩ, Anh, Pháp.
Câu 36:

Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đã khắc phục được hạn chế nào trong nội dung Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10-1930)?

A. Lãnh đạo cách mạng.
B. Lực lượng tham gia cách mạng.
C. Mối quan hệ với cách mạng thế giới.
D. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
Câu 37:

Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
B. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
C. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
D. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
Câu 38:

Chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam đặt dưới sự chỉ huy của lực lượng nào?

A. Chính quyền Sài Gòn.
B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội quốc gia.
D. Cố vấn Mĩ.
Câu 39:

Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, khởi nghĩa Bãi Sậy nằm trong phong trào nào?

A. Cải cách lối sống.
B. Phá "ấp chiến lược".
C. Cần vương.
D. Diệt giặc dốt.
Câu 40:

Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương?

A. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước.
B. Tập trung đầu tư vào nông nghiệp và công nghiệp khai mỏ.
C. Tạo nên những biến đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội ở Đông Dương.
D. Nhằm bù đắp thiệt hại chiến tranh và làm giàu cho chính quốc.