(2023) Đề thi thử môn Lịch Sử THPT Quốc gia có đáp án (Đề 10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Quốc gia nào sau đây là một trong những ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Hà Lan.
B. Pháp.
C. Bỉ.
D. Italia.
Câu 2:

Trong phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, những hoạt động của tổ chức Duy Tân (1904-1908) gắn liền với tên tuổi của

A. Phan Bội Châu.
B. Phan Châu Trinh.
C. Huỳnh Thúc Kháng.
D. Tôn Thất Thuyết.
Câu 3:
Ở Việt Nam, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được mở đầu bằng chiến dịch
A. Tây Nguyên.
B. Hồ Chí Minh.
C. Huế.
D. Đà Nẵng.
Câu 4:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước ở khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống
A. chế độ độc tài thân Mĩ.
B. chế độ phân biệt chủng tộc.
C. thực dân Tây Ban Nha.
D. thực dân Bồ Đào Nha.
Câu 5:
Điểm nổi bật của tình hình thế giới những năm 30 của thế kỉ XX là sự xuất hiện liên minh của các nước
A. đế quốc Anh - Pháp - Mĩ.
B. phe Đồng minh Liên Xô - Anh - Mĩ.
C. phát xít Đức - Italia - Tây Ban Nha.
D. phát xít Đức - Italia - Nhật Bản.
Câu 6:
Chính sách đối ngoại nào của Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã ảnh hưởng tiêu cực đến cách mạng Việt Nam?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Tìm cách quay lại thuộc địa cũ.
C. Mở rộng hợp tác toàn cầu.
D. Thành lập Liên minh châu Âu.
Câu 7:
Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Những đòi hỏi của cuộc sống.
B. Trật tự thế giới đa cực được thiết lập.
C. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ.
D. Những phức tạp của quan hệ quốc tế.
Câu 8:
Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp
A. tập trung vào công nghiệp luyện kim.
B. chỉ phát triển công nghiệp hóa chất.
C. coi trọng việc khai thác mỏ.
D. chỉ phát triển công nghiệp cơ khí.
Câu 9:
Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định kẻ thù của cách mạng thế giới là
A. chủ nghĩa thực dân.
B. chủ nghĩa xã hội.
C. chủ nghĩa đế quốc.
D. chủ nghĩa phát xít.
Câu 10:
Tháng 12-1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch nào để tiêu diệt một tập đoàn cứ điểm của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Chiến dịch Khe Sanh.
C. Chiến dịch Tây Nguyên.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 11:

Hình thức đấu tranh trong cuộc cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?

A. Khởi nghĩa vũ trang.
B. Biểu tình đi đến khởi nghĩa vũ trang.
C. Hòa bình đến khởi nghĩa vũ trang.
D. Chính trị đi đến khởi nghĩa vũ trang.
Câu 12:

“Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó để cứu dân nghèo”, đây là khẩu hiệu của phong trào

A. “Tuần lễ vàng”.

B. kêu gọi sự ủng hộ quốc tế.

C. lập “Hũ gạo cứu đói”.
D. phát động thực hành tiết kiệm.
Câu 13:
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) quyết định Đảng sẽ
A. phát động tổng khởi nghĩa.
B. ra hoạt động công khai.
C. thực hiện đổi mới đất nước.
D. tuyên bố tự giải tán.
Câu 14:
Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam trong những năm 1930-1945 là
A.  Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B.  Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C.  Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D.  Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 15:
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.  
B. Việt Nam đã kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. khối thị trường chung châu Âu đang có nhiều khởi sắc.
D. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 16:
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến ba trung tâm kinh tế tài chính Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu bị khủng hoảng, suy thoái kéo dài trong những năm 1973 - 1991 là do
A. kinh tế Mĩ suy thoái đã kéo theo nền kinh tế các nước Tây Âu.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới năm 1973.
C. sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới.
D. sự chi phối và tác động mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 17:
Từ sau phong trào “vô sản hóa” cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã
A. hợp nhất các kì bộ trong nước.
B. có sự phân hóa trong nội bộ.
C. đưa cán bộ đi học ở Liên Xô. 

D. xúc tiến thành lập Đảng Cộng sản.

Câu 18:

Năm 1973, thắng lợi ngoại giao nào sau đây buộc Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam?

A. Hiệp định Pari.
B. Hiệp định Sơ bộ.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng Vạn Tường,
Câu 19:
Nội dung nào dưới đây không phải là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á.
B. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “binh định”.
C. Đưa quân viễn chinh vào tham chiến trực tiếp.
D. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại.
Câu 20:
Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là nội dung của kế hoạch quân sự nào của Mĩ?
A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinh.
B. Kế hoạch Nava.
C. Kế hoạch Xtalây-Taylo.
D. Kế hoạch Giôn xơn – Mác Namara.
Câu 21:
Ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975, nguyện vọng tha thiết của nhân dân Việt Nam là
A. tiến nhanh, mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
B. bảo vệ biên giới phía Bắc.
C. phát triển kinh tế, đẩy mạnh hội nhập.
D. có một chính phủ thống nhất.
Câu 22:
Một trong những điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) do Mĩ thực hiện ở Việt Nam là gì?
A. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.
B. Dựa vào viện trợ về kinh tế và sức mạnh quân sự của Mĩ.
C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.
D. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt" của Mĩ.
Câu 23:
Sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX không chịu tác động của
A. sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.    
B. yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
C. sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
D. những bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
Câu 24:
Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (3-1947) đã khẳng định
A. sự tồn tại của Liên bang Xô viết là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ.
B. phải bao vây kinh tế, cô lập chính trị các nước xã hội chủ nghĩa.
C. cần hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
D. thành lập một liên minh chính trị quân sự mang tính chất phòng thủ.
Câu 25:

Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì một trong những lí do nào sau đây?

A. Quần chúng hăng hái tham gia cách mạng.
B. Lượng lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.
C. Các đội quân giải phóng đã được thành lập
D. Nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.
Câu 26:
Thắng lợi nào sau đây là mốc khởi đầu sự thay đổi tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Đông - Xuân năm 1953-1954.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 27:
Trong thời kì 1954-1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò trực tiếp đối với việc giải phóng miền Nam vì
A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
B. trực tiếp đánh đổ ách áp bức của địa chủ, tư sản ở miền Nam.
C. bảo vệ vững chắc cho miền Bắc xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của đế quốc Mĩ.
Câu 28:

Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6-1-1946?

A. Nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù.
Câu 29:

Nội dung nào không phản ánh điểm tương đồng của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Hợp tác giữa các quốc gia có cùng một thể chế chính trị.
B. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài.
Câu 30:
Phong trào Cn Vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là phong trào
A. yêu nước chống Pháp theo ý thức hệ phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc.
B. dân tộc dân chủ công khai, có quy mô rộng lớn, hình thức phong phú, quyết liệt.
C. đấu tranh chống Pháp theo khuynh hướng dân chủ tư sản, có tính dân tộc.
D. chống phong kiến điển hình, mang đậm tính dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 31:

Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929) đã phản ánh nội dung nào?

A. Mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về con đường cứu nước.
B. Giai cấp công nhân Việt Nam được chuyển sang tự giác hoàn toàn.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
Câu 32:

Năm 1943, Ủy ban Việt Minh liên tỉnh Cao - Bắc - Lạng lập ra 19 ban “Xung phong Nam tiến” để liên lạc với căn cứ địa Bắc Sơn - Võ Nhai và

A. phát triển lực lương ở các đô thị phía Bắc.
B. phát triển lực lượng xuống các tỉnh miền xuôi.
C. vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. xây dựng lực lương vũ trang ở Trung Trung Bộ.
Câu 33:

Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là

A. đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. đảm bảo dành thắng lợi từng bước.
C. không vi phạm chủ quyền quốc gia.
D. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
Câu 34:
Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
B. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
C. Nằm trong tiến trình cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng.
Câu 35:

Một trong những điểm tương đồng của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2-1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) là

A. vai trò lãnh đạo của giai cấp vô sản.
B. nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền.
C. vị trí của nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
D. động lực của cách mạng là công - nông.
Câu 36:
Một vai trò quan trọng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) là gì?
A. Là nguồn đào tạo nguồn lực lượng vũ trang cho cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Làm thay đổi lập trường của các giai cấp tư sản sang khuynh hướng vô sản.
C. góp phần vào sự thắng thế của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam.
D. giải quyết hoàn toàn sự bế tắc về đường lối của cách mạng Việt Nam.
Câu 37:

Biến đổi nào sau đây chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?

A. Đã xóa bỏ hoàn toàn hệ thông thuộc địa và tàn dư của chế độ thực dân.
B. Sau khi giành độc lập các nước đều tiến lên xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Trật tự hai cực lanta bị xói mòn do sự ra đời của hàng loạt các quốc gia độc lập.
D. Áp dụng thành công khoa học - kĩ thuật và trở thành những nước công nghiệp mới.
Câu 38:

Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Tập hợp quần chúng thành lập mặt trận chung toàn Đông Dương.
B. Giải quyết quyền dân tộc tự quyết ở mỗi nước Đông Dương.
C. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ngay khi thành lập Đảng.
D. Xây dựng lí luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp.
Câu 39:

Nghệ thuật quân sự của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có gì khác biệt so với các chiến dịch khác trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Luôn sử dụng lực lượng chính trị kết hợp với lực lượng vũ trang.
B. Chủ động tấn công vào nơi bất khả xâm phạm của đối phương.
C. Linh hoạt nghệ thuật tác chiến bằng hợp đồng binh chủng.
D. Luôn có sự kết hợp giữa chiến trường chính và chiến trường phụ.
Câu 40:

Đâu là một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?

A. sự phát triển của các lực lượng hòa bình, dân chủ tiến bộ hội.
B. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
C. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của bản tài chính.
D. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.