(2023) Đề thi thử môn Lịch Sử THPT Quốc gia có đáp án (Đề 11)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Năm 1947, thực dân Pháp huy động 12.000 quân tinh nhuệ và hầu hết máy bay ở Đông Dương, chia thành ba cánh quân mở cuộc tiến công

A. Điện Biên Phủ.
B. Việt Bắc.
C. Hà Nội.
D. Tây Bắc.
Câu 2:

Từ những năm 80 của thế kỷ 20, Nhật Bản trở thành siêu cường số một thế giới về

A. tài chính.
B. công nghiệp.
C. khoa học công nghệ.
D. vũ khí hạt nhân.
Câu 3:
Quá trình mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) không chịu tác động của
A. cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. chủ nghĩa khủng bố.
C. tình trạng mâu thuẫn Đông – Tây.
D. xu thế toàn cầu hóa.
Câu 4:
Trong giai đoạn 1927-1930, Việt Nam Quốc dân đảng ở Việt Nam có địa bàn hoạt động ở khu vực nào?
A. Hà Nội.
B. Bến Tre.
C. Trung kì.
D. Kiên Giang.
Câu 5:
Từ năm 1951 đến nay, mối quan hệ giữa Nhật Bản và Mĩ là quan hệ
A. đối lập.
B. láng giềng.
C. đồng minh.
D. đối đầu.
Câu 6:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu được thực hiện chủ yếu bởi hai cường quốc là
A. Liên Xô và Mĩ.
B. Anh và Pháp.
C. Pháp và Liên Xô.
D. Mĩ và Canađa.
Câu 7:
Trong những năm 1921-1925, nước Nga Xô Viết thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP) trong lĩnh vực nào?
A. Du lịch.
B. Công nghiệp.
C. Khoa học - kĩ thuật.
D. Văn hóa.
Câu 8:
Trong thời gian hoạt động ở Pháp (1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã tham gia sáng lập
A. Đảng Cộng sản Pháp.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. tổ chức Cộng sản đoàn.
D. tổ chức Tâm tâm xã.
Câu 9:
Cao trào cách mạng diễn ra trong những năm 1959 -1960 trên khắp miền Nam Việt Nam được gọi là phong trào
A. Tuần lễ vàng.
B. Đông du.
C. Duy tân. 
D. Đồng khởi.
Câu 10:

Trong những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ thực hiện sách lược hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để

A. khống chế, nô dịch các nước đồng minh.
B. thực hiện chính sách đối ngoại tích cực.
C. phô trương thanh thế và sức mạnh của Mĩ.
D. chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc.
Câu 11:

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 để ra phương pháp đấu tranh đánh đổ chính quyền đế quốc và tay sai là

A. Đấu tranh nghị trường.
B. Đòi dân sinh, dân chủ.
C. Bí mật, bất hợp pháp. 
D. Hợp pháp, nửa hợp pháp.
Câu 12:
Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ là
A. tìm cách trở lại xâm lược.
B. tôn trọng độc lập, chủ quyền quốc gia.
C. thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng.
D. viện trợ và bồi thường chiến tranh.
Câu 13:

Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào giữ vai trò chủ yếu trong việc đánh bại quân đội phát xít Đức ở châu Âu?

A. Anh.
B. Mĩ.
C. Liên Xô. 
D. Trung Quốc.
Câu 14:
Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước khó khăn nào?
A. Nhật trở lại xâm lược Đông Dương.
B. Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. Ngân sách nhà nước trống rỗng.
D. Đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam.
Câu 15:
Sau 8 năm đấu tranh vũ trang chống Pháp (1954 - 1962), quốc gia nào ở châu Phi đã giành được thắng lợi?
A. Angiêri.
B. Xuđăng.
C. Marốc.
D. Tuynidi.
Câu 16:

Theo nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946), quân đội nước nào sẽ ra miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?

A. Pháp.
B. Tây Ban Nha.
C. Mĩ.
D. Anh.
Câu 17:

Tháng 8 - 1965, khi vừa vào miền Nam Việt Nam, quân Mĩ đã mở cuộc hành quân vào căn cứ Quân giải phóng ở

A. đồng bằng Bắc Bộ.
B. Việt Bắc.
C. Lạng Sơn.
D. Vạn Tường.
Câu 18:

Trong những năm 30 của thế kỉ XX, sự kiện nào của lịch sử thế giới đã tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ ở Việt Nam?

A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
B. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức, Italia và Nhật Bản.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới ngày càng lớn mạnh.
D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
Câu 19:
Chiều 30-8-1945, trong cuộc mít tinh lớn có hàng vạn quần chúng tham gia, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị, đánh dấu
A. cuộc Tổng khởi nghĩa đã giành được thắng lợi ở Huế.
B. chế độ thuộc địa kiểu mới ở Việt Nam hoàn toàn chấm dứt.
C. hệ thống thuộc địa kiểu cũ của Pháp ở châu Á sụp đổ.
D. chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ.
Câu 20:
Năm 1912, tại Quảng Châu (Trung Quốc) Phan Bội Châu tập hợp những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào?
A. Việt Nam Quang phục hội.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 21:
Sự kiện nào sau đây tác động đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930?
A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
B. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
Câu 22:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam có tính thống nhất cao vì một trong những lí do nào dưới đây?
A. Có lãnh đạo là đội tiên phong của giai cấp vô sản.
B. Có sự lãnh đạo trực tiếp của Quốc tế Cộng sản.
C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Thực hiện nhiệm vụ số một là đòi tự do, dân chủ.
Câu 23:

Điểm mới trong phong trào đấu tranh chính trị của các tầng lớp nhân dân miền Nam ở các đô thị lớn giai đoạn 1965 - 1968 so với giai đoạn 1954 - 1965 là

A. đấu tranh chống chính sách “tố cộng”,“diệt cộng”.
B. đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.
D. đấu tranh chống sự đàn áp của Mĩ - Diệm.
Câu 24:

Từ thu - đông 1953 đến xuân 1954, thực dân Pháp tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam 44 tiểu đoàn quân cơ động với mục đích cao nhất là để

A. giữ được thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ.
B. giành một thắng lợi quân sự để đến bàn đàm phán.
C. thực hiện tiến công chiến lược ở miền Bắc.
D. phá vỡ mọi cuộc tiến công lớn của bộ đội Việt Nam.
Câu 25:
Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế thập niên 80 của thế kỷ XX là một trong những biểu hiện của
A. Trật tự hai cực Ianta.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc.
D. Trật tự đơn cực bắt đầu.
Câu 26:

Để đáp lại tối hậu thư của Pháp gửi Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương mở rộng (18 và 19 - 12 - 1946) họp tại Vạn Phúc (Hà Đông) đã quyết định

A. thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
B. thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
C. nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế.
D. phát động cả nước kháng chiến chống Pháp.
Câu 27:
Trong những năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam đã xuất hiện
A. phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến.
C. những điều kiện chín muối cho cuộc tổng khởi nghĩa.
D. các chính đảng của giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
Câu 28:
Một trong những biến đổi ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa chính trị thế giới là
A. nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập.
B. Xingapo trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
C. nước Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập.
Câu 29:

Trong những năm 1961-1965, đế quốc Mĩ đã có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?

A. Sử dụng quân đội đồng minh của Mĩ là chủ yếu.
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
C. Mở cuộc hành quân “tìm diệt" trên toàn miền Nam.
D. Tăng nhanh viện trợ quân sự cho thực dân Pháp.
Câu 30:

Điểm mới của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1925 – 1930 so với giai đoạn 1919 – 1925 là

A. có nhiều tổ chức cách mạng theo các khuynh hướng khác nhau.
B. có sự tham gia của các giai cấp mới tư sản, công nhân, tiểu tư sản.
C. giải quyết được vấn đề độc lập dân tộc, tự do, dân sinh và dân chủ.
D. kết hợp giữa hình thức đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.
Câu 31:

Một trong những ý nghĩa của trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở Việt Nam là

A. buộc Mĩ phải ngừng hoạt động chống phá miền Bắc.
B. giáng đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
C. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
D. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của Pháp.
Câu 32:

Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương (3 – 1945) và Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (8 – 1945) đều

A. xác định thời cơ tổng khởi nghĩa ở Việt Nam đã chín muồi.
B. phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. chú trọng nhiệm vụ đánh đổ phát xít xâm lược.
D. nêu cao khẩu hiệu đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật.
Câu 33:
Ở Việt Nam, phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) và phong trào cách mạng (1930 – 1931) đều
A. thành lập tòa án và các Xô viết.
B. hình thành liên minh công – nông.
C. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai trên cả nước.
D. làm tan rã chính quyền địch ở một số địa phương.
Câu 34:
Nhận định nào sau đây là đúng về vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam?
A. Đoàn kết các lực lượng để chống phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân.
B. Tập hợp nhân dân miền Nam tham gia kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. Thống nhất các lực lượng vũ trang miền Nam đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
D. Lãnh đạo cách mạng hai miền thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chống Mĩ.
Câu 35:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (10 – 1930) đều xác định
A. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn bộ dân tộc
B. nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc
C. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc
D. lực lượng của cách mạng chỉ có công nhân và nông dân
Câu 36:

Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của lực lượng tiểu tư sản trí thức trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Vận động được quần chúng tham gia vào mặt trận dân tộc thống nhất
B. Góp phần xây dựng một số tổ chức yêu nước và cách mạng
C. Góp phần xây dựng căn cứ địa cách mạng ở trong và ngoài nước
D. Lực lượng lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để khôi phục nền cộng hòa
Câu 37:
Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) so với nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là
A. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến đấu chống phát xít.
D. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
Câu 38:
Điểm tương đồng giữa phong trào cách mạng 1930 – 1931 và “cao trào kháng Nhật cứu nước” ở Việt Nam là
A. sử dụng những hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. tập hợp các lực lượng yêu nước trong mặt trận Việt Minh.
C. để lại bài học quý về xây dựng khối liên minh công – nông.
D. đã thành lập chính quyền dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước
Câu 39:
Nội dung phản ánh đúng về nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 là?
A. Ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ, công nghiệp nặng.
B. Phát triển công nghiệp nặng, thực hiện công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
D. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 40:

Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) và phong trào giải phóng dân tộc (1939 – 1945) của nhân dân Việt Nam có điểm tương đồng là

A. chịu sự tác động trực tiếp của thời kì chiến tranh lạnh.
B. kết hợp nhiệm vụ kháng chiến và nhiệm vụ kiến quốc.
C. lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
D. sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.