(2023) Đề thi thử môn Lịch Sử THPT Quốc gia có đáp án (Đề 13)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quyết định phần nào.
B. Quyết định trực tiếp.
C. Quyết định nhất.
D. Quyết định gián tiếp.
Câu 2:

Cao trào cách mạng nào sau đây diễn ra ở Việt Nam trong thời kì 1939-1945?

A. Kháng Nhật cứu nước.
B. Đấu tranh dân chủ.
C. Bài trừ nội phản.
D. Chống Pháp xâm lược.
Câu 3:
Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, ở Việt Nam vấn đề thống nhất đất nước về mặt nhà nước trở lên cấp thiết vì
A. lãnh thổ thống nhất nhưng mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
B. đó là điều kiện tiên quyết để thực hiện thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
C. đó là yêu cầu của công cuộc giải phóng lãnh thổ và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
D. nhu cầu thống nhất thị trường dân tộc để phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Câu 4:
Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ với mục tiêu cao nhất là
A. phổ cập giáo dục.
B. đổi mới giáo dục.
C. bổ túc văn hóa. 
D. chống giặc dốt.
Câu 5:
Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng
A. làm bá chủ thế giới.
B. cân bằng với Liên Xô.
C. phát triển kinh tế.
D. ngăn chặn Tây Âu phát triển
Câu 6:
Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ tính hai mặt của xu thế toàn cầu hóa (từ những năm 80 của thế kỉ XX)?
A. Tạo ra cơ hội phát triển mọi mặt cho tất cả các nước.
B. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
C. Tạo ra thách thức cho các nước đang phát triển.
D. Vừa tạo ra cơ hội vừa tạo ra thách thức cho các dân tộc.
Câu 7:
Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là ở hai tỉnh
A. Nghệ An và Quảng Bình.
B. Hà Tĩnh và Quảng Bình.
C. Nghệ An và Hà Tĩnh. 
D. Hà Nội và Sài Gòn.
Câu 8:

Phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) nổ ra tiêu biểu nhất ở

A. Bình Định.
B. Ninh Thuận.
C. Bến Tre.
D. Quảng Ngãi.
Câu 9:
Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào sau đây của quân dân Việt Nam đã đập tan căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn?
A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Phước Long.
Câu 10:
Trong thời kì 1954 – 1975, chiến lược chiến tranh nào sau đây chính thức đánh dấu quân viễn chinh Mĩ tham chiến tại chiến trường miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 11:
Yếu tố nào sau đây qui định cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 – 1913) là phong trào đấu tranh mang tính tự phát?
A. Nguyên nhân bùng nổ.
B. Lực lượng tham gia.
C. Lãnh đạo khởi nghĩa. 
D. Phương pháp đấu tranh.
Câu 12:
Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập (1949) đã đánh dấu Trung Quốc hoàn thành cuộc cách mạng
A. dân tộc dân chủ.
B. xã hội chủ nghĩa
C. dân chủ nhân dân.
D. dân chủ kiểu cũ.
Câu 13:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào sau đây là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Tư sản.
D. Tiểu tư sản.
Câu 14:
Chính sách của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tôn trọng độc lập, chủ quyền của họ.
B. viện trợ và bồi thường cho các nước này.
C. ngoại giao bình đẳng với các nước này.
D. tìm cách trở lại xâm lược các nước này.
Câu 15:
Trong những năm 1945 – 1954, thắng lợi nào sau đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B. Hiệp định Giơnevơ (1954).
C. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông (1947).
D. Chiến thắng Biên giới thu – đông (1950).
Câu 16:
Đầu thế kỉ XX ở Việt Nam, sự ra đời và hoạt động của Hội Duy tân gắn liền với nhà yêu nước
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Châu Trinh.
C. Lương Văn Can.
D. Trịnh Văn Cấn.
Câu 17:

Tình trạng Chiến tranh lạnh thực sự kết thúc sau khi

A. Liên Xô suy yếu, khủng hoảng trầm trọng.
B. M. Goócbachốp và G. Busơ (cha) tuyên bố chấm dứt.
C. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu trên toàn thế giới.
D. Liên Xô tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
Câu 18:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Nhật.
B. Trung Quốc.
C. Liên Xô.
D. Mĩ.
Câu 19:
Tư tưởng đấu tranh “không thành công cũng thành nhân” được đề ra trong cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2- 1930) là của tổ chức
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 20:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã khiến khu vực này được mệnh danh là

A. “Lục địa bùng cháy”.
B. “Lục địa mới trỗi dậy”.
C. “Lục địa thức tỉnh”.
D. “Lục địa bão táp”.
Câu 21:

Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947) đã phá tan âm mưu nào sau đây của thực dân Pháp?

A. Đánh chắc tiến chắc.
B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Đánh nhanh thắng nhanh.
D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 22:

Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Mĩ, Liên Xô, Anh, Pháp, Trung Quốc) là nguyên tắc hoạt động của tổ chức nào sau đây?

A. Liên hợp quốc (1945).
B. Hội Quốc Liên (1920).
C. ASEAN (1967).
D. NATO (1949).
Câu 23:

Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khiến thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929)?

A. Ngành duy nhất có thể hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế Pháp. 
B. Tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào.
C. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu rất nhiều lợi nhuận.
D. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của nền kinh tế Việt Nam.
Câu 24:
Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949) và cách mạng Cuba (1959) đã
A. mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước.
C. góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới.     
D. làm cho hệ thống tư bản không còn là duy nhất trên thế giới.
Câu 25:
Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam (cuối 1974 – đầu 1975), luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính nhân đạo, nhân văn trong lãnh đạo cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
B. Cả năm 1975 là thời cơ, lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
C. Nếu thời cơ đến, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
Câu 26:

Nội dung nào sau đây là một trong những lí do dẫn đến Liên Xô chưa công nhận sự thành lập của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (9-1945)?

A. Liên Xô phải tuân thủ nguyên tắc của tổ chức Liên hợp quốc.
B. Liên Xô muốn xây dựng quan hệ tốt đẹp với Mĩ, Anh, Pháp.
C. Liên Xô phải tuân thủ nội dung của Hội nghị Ianta.
D. Việt Nam là một nước nhỏ ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 27:
Nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây vươn lên thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới?
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Hàn Quốc.
D. Đài Loan.
Câu 28:
Tính chất của Cách mạng tháng Hai Nga năm 1917 là
A. cải cách xã hội.
B. dân chủ tư sản kiểu mới.
C. dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. cách mạng vô sản.
Câu 29:
Quốc gia chịu tổn thất nặng nề nhất về người và của trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Đức.
D. Nhật Bản.
Câu 30:
Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là
A. tập hợp được một lực lượng công nhân – nông dân hùng mạnh.
B. tư tưởng, chủ trương của Đảng được phổ biến rộng rãi trong nhân dân.
C. uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong nhân dân.
D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị của quần chúng hùng hậu.
Câu 31:

Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn khác biệt với các con đường cứu nước trước đó ở Việt Nam về

A. lực lượng cách mạng. 
B. khuynh hướng chính trị.
C. đối tượng cách mạng.
D. mục tiêu trước mắt.
Câu 32:
Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) khác cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-1945) của nhân dân Việt Nam là đã
A. chính quyền cách mạng.
B. lực lượng vũ trang.
C. căn cứ địa cách mạng.
D. sử dụng bạo lực cách mạng.
Câu 33:
Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (tháng 3 – 1945) xác định điều kiện cho Tổng khởi nghĩa chưa chín muồi vì
A. công tác chuẩn bị đã hoàn tất nhưng quân đội chính qui chưa hình thành.
B. tầng lớp trung gian đã ngả về phía cách mạng nhưng quần chúng chưa sẵn sàng.
C. kẻ thù cách mạng đã gục ngã nhưng thời cơ cách mạng chưa xuất hiện.
D. ngoại trừ căn cứ địa, các khu vực khác còn lại trên cả nước chưa sẵn sàng.
Câu 34:
Sự phân hóa trong nội bộ Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên đầu năm 1929 chứng tỏ
A. giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển hẳn sang đấu tranh tự giác.
B. điều kiện thành lập một chính Đảng Cộng sản ở Việt Nam đã xuất hiện.
C. khuynh hướng vô sản hoàn toàn thắng thế trong phong trào yêu nước.
D. các tổ chức cộng sản ở Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu lịch sử.
Câu 35:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì lí do nào sau đây?
A. Liên minh công – nông được xây dựng trong thực tế.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
C. Hạn chế của Luận cương chính trị được khắc phục triệt để.
D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân bước đầu được xây dựng.
Câu 36:
Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (tháng 10-1930) đều khẳng định một trong những tính chất của cách mạng Việt Nam là
A. cách mạng dân chủ tư sản.
B. cách mạng tư sản dân quyền.
C. cách mạng khoa học – kĩ thuật.
D. cách mạng tư bản chủ nghĩa.
Câu 37:
Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam 1945 - 1954 cho thấy tư tưởng bạo lực cách mạng và tư tưởng nhân đạo hòa bình
A. thống nhất biện chứng với nhau.
B. không thể dung hòa.
C. không thể cùng tồn tại.
D. luôn đối lập với nhau.
Câu 38:

Phong trào cách mạng 1930 – 1931, phong trào dân chủ 1936 – 1939 và phong trào giải phóng dân tộc (1939 – 1945) ở Việt Nam thực tế đều cho thấy không thay đổi về

A. nhiệm vụ chiến lược.

B. nhiệm vụ trước mắt.

C. hình thức đấu tranh.
D. thành lập mặt trận.
Câu 39:

Thực tiễn lịch sử Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 cho thấy

A. phải kiên quyết đấu tranh, không nhân nhượng với các lực lượng là kẻ thù của dân tộc.
B. đàm phán, đấu tranh ngoại giao là một biện pháp để bảo vệ chủ quyền quốc gia.
C. cần tiến hành kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh.
D. phải kết hợp đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 40:
Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng (1945 – 1975) của cách mạng Việt Nam trên bàn đàm phán ở Giơnevơ và Pari cho thấy đấu tranh ngoại giao
A. có mối quan hệ biện chứng với đấu tranh quân sự.
B. luôn phụ thuộc vào các cường quốc trên thế giới.
C. luôn đánh dấu sự kết thúc của chiến tranh giải phóng.  
D. chỉ phản ảnh một phần kết quả của đấu tranh quân sự.