(2023) Đề thi thử môn Lịch Sử THPT Quốc gia có đáp án (Đề 16)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây?
A. Đông Phi.
B. Đông Nam Á.
C. Đông Âu.
D. Tây Âu.
Câu 2:
Quốc gia nào sau đây phải chịu một phần trách nhiệm trong việc để bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Trung Quốc.
B. Pháp.
C. Xécbia.
D. Áo – Hung.
Câu 3:
Quốc gia nào sau đây là một trong những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Lào.
B. Trung Quốc.
C. Việt Nam.
D. Ma-lai-xi-a.
Câu 4:
Chính quyền công - nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào cách mạng nào sau đây?
A. 1939 - 1945.
B. 1936 - 1939.
C. 1930 - 1931.
D. 1919 - 1925.
Câu 5:
Ngày 9-2-1930, tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng đã tổ chức cuộc khởi nghĩa ở tỉnh nào sau đây?
A. Yên Thế.
B. Yên Bái.
C. Hà Tĩnh.
D. Nghệ An.
Câu 6:
Năm 1972, Mĩ kí kết Hiệp định hạn chế vũ khi tiến công chiến lược (SALT – 1) với quốc gia nào sau đây?
A. Triều Tiên.
B. Liên Xô.
C. Tây Đức.
D. Nhật Bản.
Câu 7:
Trong những năm 1925-1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh ở
A. Quảng Châu (Trung Quốc).
B. Mát-xcơ-va (Liên Xô).
C. Pari (Pháp).
D. Tuyên Quang (Việt Nam).
Câu 8:
Năm 1949, các quốc gia ở khu vực nào sau đây tham gia Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)?
A. Tây Âu.
B. Đông Âu.
C. Đông Nam Á.
D. Mĩ Latinh.
Câu 9:

Sự ra đời của Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM) là một trong những biểu hiện của

A. Chiến tranh lạnh.
B. chủ nghĩa khu vực.
C. xu thế toàn cầu hóa.
D. cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Câu 10:
Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) nhận định kẻ thù của cách mạng Việt Nam là đế quốc nào sau đây?
A. Nhật Bản.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 11:
Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, trên lãnh thổ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có sự xuất hiện của quân đội nước nào sau đây?
A. Mĩ.
B. Tây Ban Nha.
C. Bồ Đào Nha.
D. Anh.
Câu 12:
Sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, Pháp - Mĩ đã đề ra kế hoạch nào sau đây?
A. Rơve.
B. Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Bôlae.
D. Nava.
Câu 13:
Ở Việt Nam, chiếu Cần vương (1885) đã kêu gọi lực lượng nào sau đây đứng lên kháng chiến chống Pháp?
A. Giai cấp tư sản.
B. Văn thân, sĩ phu.
C. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp tiểu tư sản.
Câu 14:

Về chính trị, từ năm 1991 đến năm 2000, Liên bang Nga phải đối mặt với thách thức nào sau đây?

A. Khoa học - kĩ thuật lạc hậu.
B. Thu nhập quốc dân giảm sút.
C. Tranh chấp giữa các đảng phái.
D. Kinh tế tăng trưởng âm.
Câu 15:
Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã mở cuộc vận động Duy tân ở địa bàn nào sau đây?
A. Trung Kì.
B. Bắc Kì.
C. Trung Quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 16:
Tháng 5-1953, với sự thỏa thuận của Mĩ, thực dân Pháp đã đề ra kế hoạch quân sự nào sau đây ở Đông Dương?
A. Kế hoạch Xta-lây Tay-lo.
B. Kế hoạch Nava.
C. Kế hoạch Giôn-xơn Mác Na-ma-ra.
D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi.
Câu 17:
Nhật Bản thực hiện khôi phục kinh tế (1945-1952) trong hoàn cảnh nào?
A. Chịu những hậu quả hết sức nặng nề bởi chiến tranh.
B. Thu nhiều lợi nhuận nhờ chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Bị tàn phá hết sức nặng nề bởi động đất và sóng thần.
D. Thiếu tài nguyên, kinh tế phát triển xen kẽ khủng hoảng.
Câu 18:
Ngày 1-1-1999 đã diễn ra sự kiện quan trọng nào trong lịch sử phát triển của Liên minh châu Âu?
A. Phát hành đồng tiền chung châu Âu. (EURO)
B. Tiến hành bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên.
C. Hiệp ước Maxtrích (Hà Lan) chính thức có hiệu lực.
D. Kết nạp thêm 10 thành viên mới là các nước Đông Âu.
Câu 19:
Một trong những khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
B. bị mất thế chủ động trên chiến trường.
C. chính quyền cách mạng chưa được củng cố.
D. Mĩ can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
Câu 20:
Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây?
A. Xây dựng Khu giải phóng Việt Bắc.
B. Tổ chức cuộc vận động Đông Dương Đại hội.
C. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói.
D. Thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
Câu 21:
do nào sau đây không dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyn sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển.
B. Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài.
C. Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.
D. Chi phí cao dẫn tới tình trạng thua lỗ.
Câu 22:
Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhưng số lượng ít, thế lực kinh tế yếu là do tác động của yếu tố nào sau đây?
A. Sự chèn ép, kìm hãm của tư bản Pháp.
B. Sự cạnh tranh quyết liệt của thực dân Anh.
C. Chính sách áp bức của phát xít Nhật.
D. Sự cạnh tranh quyết liệt của tư bản Mỹ.
Câu 23:
Trong giai đoạn 1969 - 1973, Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 24:
Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau đây?
A. Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
B. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp.
C. Thực hiện chế độ trung thu lương thực thừa.
D. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp nặng.
Câu 25:
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.
B. Đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.
D. Thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Câu 26:

Trong những năm 1954-1975, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải rút quân viễn chinh và quân đồng minh về nước?

A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 27:
Giữa tháng 5 - 1956, Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện
A. hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
B. giúp nhân dân Nam Bộ khôi phục và phát triển trở lại nền kinh tế.
C. bồi thường các khoản chiến phí do Pháp tiến hành chiến tranh ở Việt Nam.
D. nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật thay quân Trung Hoa dân quốc.
Câu 28:
Kế hoạch Rơve của thực dân Pháp được triển khai ở Đông Dương từ giữa năm 1949 có nội dung nào sau đây?
A. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm làm tay sai.
B. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
C. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4.
D. Mở liên tiếp hai cuộc tiến công chiến lược ở miền Nam.
Câu 29:
Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919-1925?
A. Lôi cuốn tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tham gia.
B. Diễn ra trên phạm vi của cả nước với tính thống nhất cao.
C. Tấn công trực diện vào kẻ thù chính của dân tộc là đế quốc.
D. Diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức đấu tranh phong phú.
Câu 30:
Nội dung nào sau đây là cơ sở để khẳng định tính chất dân tộc của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Chống lại bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù dân tộc.
B. Chống lại chế độ phong kiến và phản động thuộc địa.
C. Khẩu hiệu đấu tranh quyết liệt, chống đế quốc và phong kiến.
D. Hình thức đấu tranh phong phú, kết hợp công khai và bí mật.
Câu 31:
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1941) có chủ trương nào sau đây?
A. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở Việt Nam.
B. Phát động khởi nghĩa từng phần làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa.
C. Mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên cả nước, trọng tâm là các đô thị.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm.
Câu 32:
Chủ trương “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện trong những năm 1928 - 1929 vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?
A. Thúc đẩy tính liên kết của phong trào công nhân.
B. Hình thành trên thực tế khối liên minh công - nông.
C. Đánh dấu sự thắng thế của khuynh hướng vô sản.
D. Xác lập quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 33:
Một trong những khó khăn của quân dân Việt Nam khi mở các các chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. không nhận được sự ủng hộ từ bên ngoài.
B. xa căn cứ hậu cần kháng chiến.
C. địa bàn tác chiến ở miền núi nên phức tạp.
D. bị đối phương bao vây, cô lập.
Câu 34:
Nội dung nào sau đây của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Đặt nhiệm vụ dân chủ, vấn đề ruộng đất lên hàng đầu
B. Hướng tới mục tiêu thành lập chính phủ công nông binh
C. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền
D. Thành lập mặt trận đoàn kết các lực lượng dân tộc
Câu 35:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 và Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 ở Việt Nam?
A. Sự kiện đánh dấu kết thúc thắng lợi một cuộc kháng chiến.
B. Thắng lợi quân sự lớn nhất của một cuộc kháng chiến.
C. Sử dụng chiến thuật đánh nhanh, thắng nhanh.
D. Buộc đế quốc xâm lược phải kí hiệp định chấm dứt chiến tranh.
Câu 36:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1945 – 1975) ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít trên thế giới.
B. Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
C. Nhận được viện trợ từ phe xã hội chủ nghĩa.
D. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
Câu 37:
Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3-1945) có đóng góp nào sau đây đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Hình thành khối liên minh công – nông, nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng.
B. Làm sụp đổ chính quyền Pháp – Nhật và tay sai, rèn luyện quần chúng đấu tranh.
C. Làm lung lay chính quyền Nhật và tay sai, thúc đẩy thời cơ tổng khởi nghĩa mau tới.
D. Chuẩn bị lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và căn cứ địa cho cách mạng.
Câu 38:
Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 20 thế kỉ XX?
A. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
B. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
C. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản.
D. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
Câu 39:
Nhân tố nào sau đây quyết định thắng lợi của cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng của Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946?
A. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam.
C. Ý chí bảo vệ nền độc lập của toàn thể dân tộc Việt Nam.
D. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các lực lượng tiến bộ.
Câu 40:
Quá trình vận động giải phóng dân tộc giai đoạn 1930-1945 và chiến tranh cách mạng 1945-1975 ở Việt Nam đều chịu tác động nào của tình hình thế giới?
A. Tình trạng chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới.
B. Mĩ ra sức chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Xu thế đấu tranh vì hòa bình, dân chủ, tiến bộ xã hội.
D. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc lớn.