(2023) Đề thi thử môn Lịch Sử THPT Quốc gia có đáp án (Đề 17)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi đặc biệt phát triển từ những năm 50 của thế kỉ XX, trước hết là khu vực

A. Nam Phi.
B. Đông Phi.
C. Bắc Phi.
D. Tây Phi.
Câu 2:
Trong chiến dịch Tây Nguyên (3 - 1975), quân ta đã đánh nghi binh vào địa phương nào sau đây?
A. Buôn Ma Thuột.
B. Đà Nẵng.
C. Sài Gòn.
D. Kon Tum.
Câu 3:
Cuộc Tiến công chiến lược của quân chủ lực Việt Nam trong Đông-Xuân 1953-1954 đã buộc thực dân Pháp phải tăng cường lực lượng cho
A. Đà Nẵng.
B. Phan Rang.
C. Xuân Lộc.
D. Điện Biên Phủ.
Câu 4:
Thủ phạm chính gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A. đế quốc Áo.
B. đế quốc Mĩ.
C. đế quốc Anh.
D. phát xít Đức.
Câu 5:
Từ năm 1950, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam có thêm hậu phương mới là
A. các nước Đông Âu.
B. Lào và Campuchia.
C. các nước xã hội chủ nghĩa.
D. các nước Đông Nam Á.
Câu 6:
Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh chủ trương dựa vào thế lực nào sau đây để đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến ở Việt Nam?
A. Triều Tiên.
B. Hàn Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Thái Lan.
Câu 7:

Trong những năm 1945 -1950, nhiều nước Tây Âu đã có hành động nào sau đây để thể hiện sự liên minh chặt chẽ với Mĩ?

A. Tham gia vào “Kế hoạch Mác-san”.
B. Chủ động rút lui khỏi khu vực châu Phi.
C. Thành lập Cộng đồng châu Âu (EC).
D. Tham gia vào xu thế toàn cầu hóa.
Câu 8:
Sau Hiệp định Pari (1973), để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mĩ sử dụng lực lượng quân đội nào sau đây?
A. Quân đội Hàn Quốc.
B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Thái Lan.
D. Quân đội Philippin.
Câu 9:
thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” trong giai đoạn nào sau đây?
A. Giai đoạn 2001 - 2022.
B. Giai đoạn 1945 - 1973.
C. Giai đoạn 1991 - 2000.
D. Giai đoạn 1973 - 1991.
Câu 10:
Năm 1963, phong trào đấu tranh chính trị của các tầng lớp nhân dân phát triển mạnh ở đô thị lớn nào sau đây?
A. Sài Gòn.
B. Quảng Ninh.
C. Hải Phòng.

D. Hà Nội.

Câu 11:
Mặt trận Việt Minh ra đời trong phong trào nào sau đây ở Việt Nam?
A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.
 C. Phong trào cách mạng 1930-1931.
D. Phong trào dân chủ 1936-1939.
Câu 12:
Năm 1950, quân dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây?
A. Phá ấp chiến lược.
B. Xoá nạn mù chữ.
C. Mở chiến dịch Biên giới.
D. Tăng gia sản xuất.
Câu 13:

Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) ở Việt Nam nhanh chóng thất bại là do nguyên nhân khách quan nào sau đây?

A. Thiếu tổ chức, lãnh đạo.
B. Thực dân Pháp còn mạnh.
C. Thiếu sự chuẩn bị kĩ càng.
D. Nhật nhảy vào Đông Dương.
Câu 14:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở Mĩ Latinh gắn liền với vai trò lãnh đạo của Phiđen Cátơrô?

A. Nước cộng hoà Ai Cập được thành lập.
B. Nước cộng hoà Cuba được thành lập.
C. Mĩ từ bỏ quyền chiếm kênh đào Panama.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.
Câu 15:
Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) diễn ra trong bối cảnh
A. bị chủ nghĩa phát xít bao vây, tấn công.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Chiến tranh lạnh diễn ra căng thẳng.
D. Nhật Bản bước vào phục hồi nền kinh tế.
Câu 16:
Trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam, bản chất của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh là
A. Chính quyền của giai cấp nông dân.
B. Chính quyền của giai cấp công nhân.
C. Chính quyền của dân, do dân, vì dân.
D. Chính quyền của đảng cách mạng.
Câu 17:
Kế hoạch Rơve của thực dân Pháp được triển khai ở Đông Dương từ giữa năm 1949 có nội dung nào sau đây?
A. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm làm tay sai.
B. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
C. Thiết lập “Hành lang Đông - Tây”.
D. Mở liên tiếp hai cuộc tiến công chiến lược ở miền Nam.
Câu 18:

Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mĩ đã có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?

A. Sử dụng quân đội Mĩ là lực lượng chủ yếu.
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
C. Mở cuộc hành quân “tìm diệt" trên toàn miền Nam.
D. Tăng nhanh viện trợ quân sự cho thực dân Pháp.
Câu 19:

Trong tình thế bị tổn thất về lực lượng sau vụ ám sát trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội, tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng đã có hành động nào tiếp theo?

A. Phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
B. Mở rộng địa bàn hoạt động.
C. Tiếp tục tổ chức các vụ ám sát cá nhân.
D. Rút vào hoạt động bí mật.
Câu 20:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Mặt trận Việt Minh đối với thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Xây dựng căn cứ địa cách mạng.
B. Xây dựng quân đội quốc gia.
C. Xây dựng lực lượng chính trị.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang.
Câu 21:
Trong giai đoạn 1975-1979, cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam của quân dân Việt Nam chống lại kẻ thù nào sau đây?
A. Tập đoàn “Khơme đỏ”.
B. Quân phiệt Nhật.
C. Thực dân Pháp.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 22:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Thành lập tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
B. Sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên ở Việt Nam.
Câu 23:
Đâu là nội dung phản ánh đúng về phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đều đấu tranh chống chế độ độc tải thân Mĩ.
B. Đều nhận viện trợ kinh tế, quân sự từ Mĩ.
C. Đi đến xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Dẫn đến sự ra đời của nhiều quốc gia độc lập.
Câu 24:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

A. Khai thông con đường liên lạc giữa nước ta với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
C. Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.
D. Quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 25:
Trong những năm 1919-1929, giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm nổi bật là
A. Hãng hải đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc.
B. Là một lực lượng to lớn của cách mạng dân tộc.
C. Bị tước đoạt ruộng đất, bần cùng, không lối thoát.
D. Sớm chịu ảnh hưởng của trảo lưu cách mạng vô sản.
Câu 26:
Từ học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới, thể hiện rõ nhất là
A. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.
B. Tiếp tục duy trì sự liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Vẫn coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu.
D. Mở rộng hoạt động đối ngoại trên phạm vi toàn cầu.
Câu 27:
Năm1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT - 1)
A. làm cho toàn cầu hóa trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế.
B. làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn.
C. góp phần làm giảm tình trạng căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
D. chuyển quan hệ hai nước từ thể đối đầu sang đồng minh chiến lược.
Câu 28:
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Thời hạn tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
B. Công nhận quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
C. Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân Việt Nam.
D. Tạo thế và lực có lợi cho cách mạng miền Nam sau hiệp định.
Câu 29:

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đẩy mạnh việc tăng thuế ở Việt Nam để

A. phục vụ chính sách tổng động viên trong dân.
B. thi hành ngay các chính sách kinh tế chỉ huy.
C. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tại Đông Dương.
D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
Câu 30:

Yếu tố nào sau đây tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên nhằm xác lập trật tự thế giới đơn cực sau Chiến tranh lạnh?

A. Sự mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Tình trạng đối đầu hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Quan hệ đồng minh chiến lược giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
Câu 31:
Các biện pháp xây dựng chế độ mới của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 có ý nghĩa nào sau đây?
A. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.
D. Củng cố tiềm lực đất nước, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.
Câu 32:
Phong trào đấu tranh của các giai cấp công nhân, tư sản, tiểu tư sản ở Việt Nam (1919 - 1925) có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Quy mô rộng lớn, thống nhất ở trong và ngoài nước.
B. Đấu tranh đòi quyền kinh tế là mục tiêu duy nhất.
C. Diễn ra chủ yếu ở các đô thị, trung tâm kinh tế, chính trị.
C. Diễn ra chủ yếu ở các đô thị, trung tâm kinh tế, chính trị.
Câu 33:
Nhận xét nào sau đây không đúng về phong trào yêu nước Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1930?
A. Diễn ra quá trình khảo nghiệm con đường phát triển của lịch sử dân tộc.
B. Các khuynh hướng chính trị có sự kế thừa và phát triển nối tiếp nhau.
C. Có các trào lưu tư tưởng từ bên ngoài xâm nhập và đấu tranh lẫn nhau.
D. Bộ phận trí thức luôn đóng vai trò tiên phong, định hướng sự phát triển.
Câu 34:
Sau Cách mạng tháng Hai (1917), cục diện hai chính quyền song song tồn tại ở nước Nga là tạm thời vì
A. hai chính quyền cùng đặt dưới sự lãnh đạo của một đảng.
B. hai chính quyền cùng hợp tác nhằm chống lại các nước đế quốc.
C. hai chính quyền đại diện cho lợi ích của hai giai cấp khác nhau.
D. nước Nga đang bị các nước đế quốc bao vây và cô lập.
Câu 35:
Điểm khác biệt giữa Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam với Cách mạng tháng Mười Nga (1917) là
A. khuynh hướng của cách mạng.
B. tính chất và kết quả cuối cùng.
C. phương pháp sử dụng bạo lực.
D. hình thái của cuộc cách mạng.
Câu 36:
Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946-1947) và chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) ở Việt Nam?
A. Huy động tối đa sức mạnh của toàn quân, toàn dân trong cả nước.
B. Tư tưởng chiến lược chủ đạo là chủ động tiến công địch.
C. Là cuộc tiến công đầu tiên của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. Mở ra cục diện vừa đánh, vừa đàm của cuộc kháng chiến.
Câu 37:
Chủ trương chỉ đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 7-1936 có điểm sáng tạo nào sau đây?
A. Luôn giương cao nhiệm vụ chiến lược trước những chuyển biến của thế giới.
B. Kết hợp linh hoạt nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
C. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai, bí mật, với khởi nghĩa từng phần.
D. Tranh thủ điều kiện thuận lợi để đề ra khẩu hiệu thành lập chính quyền.
Câu 38:

Điểm tương đồng giữa cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 và phong trào “Đồng khởi" (1959 – 1960) ở Việt Nam là

A. có sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự và ngoại giao.
B. có diễn ra cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. có sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.
D. có diễn ra quá trình khởi nghĩa từng phần.
Câu 39:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929 ở Việt Nam?
A. Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân về sự đa dạng trong tư tưởng cách mạng.
B, Tạo sự lãnh đạo thống nhất trong hoạt động của các lực lượng dân tộc.
C. Dẫn tới sự điều chỉnh trong đường lối của các khuynh hướng cách mạng đối lập.
D. Thể hiện sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của lực lượng tiên phong.
Câu 40:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931, phong trào dân chủ 1936 – 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn
A. sức mạnh của lực lượng chính trị khi được kết hợp chặt chẽ với lực lượng vũ trang.
B. tầm quan trọng của công tác xây dựng lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng.
C. khả năng cách mạng to lớn của quần chúng nhân dân khi được tổ chức và giác ngộ.
D. vai trò xung kích của lực lượng vũ trang trong hỗ trợ quần chúng đấu tranh chính trị.