(2023) Đề thi thử môn Lịch Sử THPT Quốc gia có đáp án (Đề 3)
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Luyện tập ngay để bắt đầu luyện tập với Sinx
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Câu 1:
“Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) trong phong trào
A. “Đồng khởi”.
B. phá “ấp chiến lược”.
C. đấu tranh chính trị ở đô thị.
D. đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước.
Câu 2:
“Nhiệm vụ mà đoàn thể ủy thác cho chúng ta là nhiệm vụ quan trọng và nặng nề. Chính trị trọng hơn quân sự, tuyên truyền trọng hơn tác chiến, nhiệm vụ ấy có tính chất là một nhiệm vụ giao thời. Vận dụng vũ trang tuyên truyền để kêu gọi toàn dân đứng dậy, chuẩn bị cơ sở chính trị và quân sự cho cuộc khởi nghĩa sau này” (Đại tướng Võ Nguyên Giáp - Tổng tập hồi kí, Nxb Quân đội Nhân dân, Hà Nội, 2006, tr. 89). Nội dung đoạn trích trên là nói về tổ chức nào sau đây?
A. Trung đội Cứu quốc quân I.
B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Việt Nam Giải phóng quân.
D. Quân đội Quốc gia Việt Nam.
Câu 3:
Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.
Câu 4:
Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9 - 1945 đến cuối tháng 12 - 1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp khó khăn nào sau đây?
A. Mĩ đưa quân trực tiếp can thiệp vào chiến tranh ở Đông Dương.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang dần hình thành.
C. Mĩ bắt đầu giúp đỡ Pháp để thiết lập lại chế độ cai trị cũ.
D. Nội phản, ngoại xâm cấu kết âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng.
Câu 5:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đã triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
Câu 6:
Sự thành lập của tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
D. Ngân hàng Thế giới (WB).
Câu 7:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931, giai cấp nào sau đây đã nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Nông dân.
B. Tư sản.
C. Công nhân.
D. Tiểu tư sản.
Câu 8:
Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1 - 1959) được triệu tập trong bối cảnh nào sau đây?
A. Nhân dân miền Bắc đang chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
B. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
C. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Quân dân miền Nam đang tiến hành đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
Câu 9:
Đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là chiến dịch
A. Tây Nguyên.
B. Hồ Chí Minh.
C. Huế- Đà Nẵng.
D. Điện Biên Phủ.
Câu 10:
Trong thời kì 1954 – 1975, chiến lược chiến tranh nào sau đây đánh dấu quân viễn chinh Mĩ trực tiếp tham chiến ở chiến trường Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh đơn phương.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 11:
Sự thất bại của phong trào yêu nước nào sau đây ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX đã chứng tỏ độc lập dân tộc không gắn liền với chế độ phong kiến?
A. Phong trào Duy tân.
B. Phong trào Cần vương.
C. Phong trào Đông Kinh nghĩa thục.
D. Phong trào Đông du.
Câu 12:
Sự kiện nào sau đây ở khu vực châu Á đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nước Cộng hòa Inđônêxia được thành lập.
B. Xingapo trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á được kí kết.
D. Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa đất nước.
Câu 13:
Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia lập ra tổ chức nào sau đây?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Châu Á.
Câu 14:
Kế hoạch Mác-san (6 -1947) còn được gọi là kế hoạch
A. khôi phục châu Âu.
B. phục hưng kinh tế các nước châu Âu.
C. phục hưng châu Âu.
D. phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 15:
Nội dung nào sau đây là một trong những biện pháp của thực dân Pháp khi triển khai kế hoạch Nava (1953 - 1954) ở Đông Dương?
A. Rải quân đồng đều ở các chiến trường.
B. Thiết lập “Hành lang Đông - Tây”.
C. Tăng cường quân đội ở Đông Dương.
D. Rút quân viễn chinh về nước.
Câu 16:
Năm 1912, Phan Bội Châu đã tập hợp những người cùng chí hướn
A. tổ chức phong trào Đông du.
B. thành lập Hội Duy tân.
C. thành lập Việt Nam Quang phục hội.
D. tổ chức cuộc vận động Duy tân.
Câu 17:
Một trong những điểm khác của trật tự thế giới hai cực Ianta so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn là
A. bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
B. sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị - xã hội.
C. hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị.
D. giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
Câu 18:
Sau khi Liên Xô tan rã (1991), Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. các cơ quan ngoại giao của Liên Xô cũ ở nước ngoài.
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 19:
Vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam chấm dứt sau
A. sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (1929).
B. sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (1930).
C. vụ ám sát trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội (1929).
D. sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
Câu 20:
Năm 1959, quốc gia nào sau đây tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa?
A. Ấn Độ.
B. Cuba.
C. Ai Cập.
D. Trung Quốc.
Câu 21:
Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương (1945 - 1954) kết thúc thắng lợi?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi.
B. Hiệp định Pari được kí kết.
C. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.
D. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết.
Câu 22:
Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. mở rộng, thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các nước thành viên.
B. tạo điều kiện để nhân dân các nước tiến tới giành quyền tự trị.
C. bảo đảm việc duy trì trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
D. thúc đẩy sự thống nhất về tiền tệ giữa các nước thành viên.
Câu 23:
Trong giai đoạn 1919 - 1930, lực lượng xã hội nào sau đây là đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Tiểu tư sản.
B. Nông dân.
C. Công nhân.
D. Tư sản mại bản.
Câu 24:
Đặc trưng nổi bật trong mối quan hệ giữa các nước lớn từ sau Chiến tranh lạnh đến năm 2000 là
A. cạnh tranh và hợp tác, mâu thuẫn và hài hòa.
B. mâu thuẫn, đối đầu về vấn đề thuộc địa.
C. cạnh tranh gay gắt về vấn đề quân sự.
D. đối đầu gay gắt về văn hoá và hệ tư tưởng.
Câu 25:
Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là
A. dựa vào quân đội các nước đồng minh của Mĩ.
B. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc.
C. có sự tham chiến của quân viễn chinh Mĩ.
D. có sự tham gia của quân đội Sài Gòn.
Câu 26:
Trong thời kì 1945 – 1954, kế sách quân sự “điều địch để đánh địch” được quân dân Việt Nam thực hiện trong
A. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
D. chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1951 - 1952.
Câu 27:
Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở nào sau đây?
A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới.
B. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu.
C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh.
D. Mĩ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.
Câu 28:
Nội dung nào sau đây là một trong những tác động từ cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến cách mạng Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc đã xác định được kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
B. Để lại bài học kinh nghiệm về đấu tranh công khai, hợp pháp cho cách mạng Việt Nam.
C. Tạo cơ sở để thiết lập quan hệ ngoại giao với nước Nga, sau này là Liên Xô.
D. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
Câu 29:
Quốc gia theo chế độ xã hội chủ nghĩa nào sau đây là lực lượng thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Liên Xô.
B. Đức.
C. Nhật Bản.
D. Italia.
Câu 30:
Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936 - 1939 là
A. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
B. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
C. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
D. chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
Câu 31:
Một trong những điểm tương đồng giữa tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927) với những tổ chức yêu nước cách mạng do Phan Bội Châu thành lập những năm đầu của thế kỷ XX là đều theo
A. tập hợp lực lượng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội.
B. khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. chủ trương cầu viện sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D. khuynh hướng dân chủ tư sản
Câu 32:
Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) có điểm chung nào sau đây?
A. Giành độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
B. Xóa bỏ ách thống trị của thực dân, đế quốc.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Mở ra kỉ nguyên mới của dân tộc.
Câu 33:
Một trong những vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất của riêng Việt Nam.
B. chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. soạn thảo và đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
D. góp phần củng cố và kiện toàn chính quyền dân chủ nhân dân.
Câu 34:
Nội dung nào sau đây là một trong những điều kiện nảy sinh các khuynh hướng cứu nước ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Hệ tư tưởng mới, tiến bộ được du nhập vào Việt Nam.
B. Chính đảng của giai cấp vô sản được thành lập.
C. Các giai cấp mới đều trưởng thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Thực dân Pháp thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy trong chiến tranh.
Câu 35:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về bước phát triển mới của phong trào cách mạng 1930-1931 so với các phong trào đấu tranh trước đó ở Việt Nam?
A. Tấn công trực diện vào hệ thống chính quyền của đế quốc và tay sai.
B. Chưa có sự lãnh đạo thống nhất trên toàn quốc của chính đảng cách mạng
C. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất do công nhân lãnh đạo.
D. Khối liên minh công nông binh đã được hình thành trên thực tế.
Câu 36:
Trong những năm 20 của thế kỉ XX, thực tế phong trào yêu nước ở Việt Nam cho thấy quá trình
A. bắt đầu tiếp thu khuynh hướng vô sản làm vũ khí chống thực dân Pháp.
B. tiếp tục tiếp thu khuynh hướng vô sản làm vũ khí chống thực dân Pháp.
C. bắt đầu tiếp thu khuynh hướng tư sản làm vũ khí chống thực dân Pháp.
D. bắt đầu tiếp thu khuynh hướng tư sản và vô sản để đấu tranh Pháp.
Câu 37:
Công cuộc xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1951 - 1953) ở Việt Nam đạt được kết quả nào sau đây?
A. Hoàn thành công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất.
B. Xây dựng được tiềm lực cho cuộc kháng chiến.
C. Xoá bỏ hoàn toàn giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng”.
Câu 38:
Nội dung nào sau đây là điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5 - 1941) so với Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng Mác - Lênin riêng.
B. Xác định công nhân và nông dân là động lực của cách mạng.
C. Thay khẩu hiệu cách mạng ruộng đất bằng khẩu hiệu độc lập dân tộc.
D. Thành lập chính quyền nhà nước của đông đảo quần chúng nhân dân.
Câu 39:
Nhân tố chủ quan đưa đến thắng lợi của cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng sau ngày 2-9-1945 của Việt Nam là
A. sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh thế giới.
B. sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
C. ý chí bảo vệ nền độc lập của toàn thể dân tộc Việt Nam.
D. sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 40:
Một trong những điểm khác giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là về
A. vai trò của lực lượng vũ trang.
B. tính chất của chiến dịch.
C. sự huy động lực lượng.
D. địa bàn mở chiến dịch.