(2023) Đề thi thử môn Lịch Sử THPT Quốc gia có đáp án (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam (1961 - 1965) đã bước đầu làm thất bại các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của đế quốc Mĩ?

A. Vạn Tường.
B. Bến Tre.
C. An Lão.
D. Ấp Bắc.
Câu 2:
Một trong số bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trên cả nước trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Bắc Ninh.
B. Quảng Bình.
C. Bắc Giang.
D. Hải Phòng.
Câu 3:
Trong những năm 1975-1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến.
C. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.
D. Tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 4:
Với Tạm ước 14 - 9 - 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về
A. chính trị - quân sự.
B. kinh tế - quân sự.
C. kinh tế - chính trị.
D. kinh tế - văn hoá.
Câu 5:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?
A. Khủng hoảng, suy thoái.
B. Phát triển nhanh chóng.
C. Phục hồi và phát triển.
D. Phát triển “thần kì”.
Câu 6:
Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia là biểu hiện của xu thế
A. đối đầu Đông-Tây.
B. hòa hoãn Đông-Tây.
C. đối thoại, thỏa hiệp Đông-Tây.
D. toàn cầu hóa.
Câu 7:
Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây?
A. Phổ cập giáo dục tiểu học.
B. Phá kho thóc Nhật, giải quyết nạn đói.
C. Đấu tranh đòi giảm sưu, giảm thuế.
D. Tiến hành Tổng khởi nghĩa.
Câu 8:
Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam là
A. hệ thống “ấp chiến lược” sụp đổ, nhiều vùng nông thôn được giải phóng.
B. Mặt trận dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
C. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 9:
Trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là trận đánh vào
A. Kon Tum.
B. Plâyku.
C. Buôn Ma Thuột.
D. Bắc Tây Nguyên.
Câu 10:
Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” (1968) chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào sau đây?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 11:
Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam bùng nổ trong hoàn cảnh nào sau đây?
A. Khởi nghĩa Yên Bái hoàn toàn thất bại.
B. Việt Nam Quốc dân đảng hoàn toàn tan rã.
C. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam.
D. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành bình định Việt Nam.
Câu 12:
Năm 1950, quốc gia nào sau đây tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa?
A. Ấn Độ.
B. Cuba.
C. Lào.
D. Trung Quốc.
Câu 13:

Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước Tuynidi, Ma rốc ...thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri năm 1921 nhằm tập hợp

A. nhân dân thuộc địa sống trên đất Pháp chống chủ nghĩa thực dân.
B. nhân dân thuộc địa ủng hộ nhân dân Việt Nam chống Pháp. 
C. nhân dân thuộc địa biểu tình chống thực dân Pháp.
D. những người yêu nước ở Đông Dương chống thực dân Pháp.
Câu 14:
Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, khu vực nào sau đây trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới?
A. Đông Nam Á
B. Đông Bắc Á
C. Đông Âu
D. Tây Âu
Câu 15:
Một trong những biện pháp của thực dân Pháp khi triển khai kế hoạch Nava (1953 - 1954) ở Đông Dương là
A. xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt, thành lập “vàng đai trắng”.
B. thiết lập “Hành lang Đông - Tây”, tăng cường phòng ngự trên đường số 4.
C. tiến hành những cuộc càn quét nhằm bình định vùng tạm chiếm.
D. tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” lên Việt Bắc.
Câu 16:
Đầu thế kỉ XX, cuộc vận động nào sau đây gắn liền với tên tuổi của Phan Châu Trinh?
A. Đông Du.
B. Hòa bình.
C. Duy Tân.
D. Văn hóa.
Câu 17:
Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng
A. làm bá chủ thế giới.
B. cân bằng với Liên Xô.
C. phát triển kinh tế.
D. ngăn chặn Tây Âu phát triển.
Câu 18:
Trong thời kỳ 1945 - 1973, Liên Xô đạt được những thành tựu nào sau đây?
A. Khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai.
B. Là quốc gia nắm độc quyền về sức mạnh nguyên tử.
C. Đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ, điện khí hóa.
D. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 19:
Tổ chức ám sát Badanh ở Hà Nội năm 1929 là hoạt động đáng chú ý của tổ chức
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 20:
Những quốc gia giành được độc lập dân tộc sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Tuynidi, Nam Phi.
B. Ai Cập, Li Bi.
C. Môdămbích, Ănggôla.
D. Marốc,Xu đăng.
Câu 21:
bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 - 1954) thông qua kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp?
A. Kế hoạch Nava.
B. Kế hoạch Bôlae.
C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
D. Kế hoạch Rơve.
Câu 22:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Liên Xô.
B. Đức.
C. Liên bang Nga. 
D. Mĩ.
Câu 23:
Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu khiến thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Việt Nam là nơi có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á.
B. Pháp là nước thắng trận nhưng đất nước bị tàn phá nặng nề, kinh tế kiệt quệ.
C. Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên và diện tích canh tác lớn.
D. Pháp bị mất vị trí cường quốc kinh tế số 1 sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 24:
Nội dung nào sau đây là hiện tượng mới và xu thế mới xuất hiện sau Chiến tranh lạnh?
A. Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
B. Các quốc gia đều ra sức thiết lập trật tự đơn cực có lợi cho mình.
C. Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy vũ khí hạt nhân làm trọng điểm.
D. Sự ra đời cuộc cách mạng kĩ thuật và công nghệ trên toàn cầu.
Câu 25:
Sự kiện nào sau đây đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước Việt Nam?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (1954).
B. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi (1945).
C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước giành thắng lợi (1975)
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
Câu 26:
Nhân tố quyết định nhất đối với thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là
A. hậu phương được củng cố, lớn mạnh về mọi mặt.
B. hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.
C. vai trò lãnh đạo của Đảng, Chính phủ đối với cuộc kháng chiến.
D. sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 27:
Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học – kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
A. vũ khí hạt nhật và phóng xạ.
B. chinh phục vũ trụ.
C. công nghiệp quốc phòng.
D. sản xuất ứng dụng dân dụng.
Câu 28:
Nội dung nào sau đây là một trong những tác động từ cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến cách mạng Việt Nam?
A. Xác định được kẻ thù nguy hiểm nhất cho cách mạng Việt Nam.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam.
C. Tạo cơ sở để thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. Là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
Câu 29:
Những quốc gia nào sau đây là lực lượng thuộc phe phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Đức - Italia - Nhật Bản.
B. Anh - Pháp - Mĩ.
C. Liên Xô - Mĩ - Anh.
D. Đức và Áo - Hung.
Câu 30:
Phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1936 – 1939 được coi là cuộc vận động dân chủ vì phong trào này
A. đã hưởng ứng cuộc vận động dân chủ trên thế giới.
B. đã thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. hướng vào mục tiêu trước mắt đòi quyền tự do, dân chủ.
D. chủ yếu là đấu tranh hòa bình, hợp pháp.
Câu 31:

Điểm tiến bộ vượt bậc trong tư tưởng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản của Nguyễn Ái Quốc so với các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. vận động binh lính tham gia tổ chức yêu nước chống đế quốc.
B. giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp.
C. gắn nhiệm vụ cứu nước với cứu dân.
D. tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội.
Câu 32:
Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc (1945 – 1975) cho thấy đỉnh cao nghệ thuật quân sự Việt Nam là sự phát triển của
A. chiến tranh du kích,vận động ngắn ngày.
B. lối đánh công kiên vận động chiến.
C. cách đánh hiệp đồng binh chủng.
D. xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân.
Câu 33:
Các Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kỳ 1936-1945 thực tế cho thấy
A. có sự chuyển hướng đấu tranh cho cách mạng Việt Nam.
B. có sự vận dụng linh hoạt chủ trương của Quốc tế Cộng sản.
C. chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.
D. xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải đặt lên hàng đầu.
Câu 34:
Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện nảy sinh khuynh hướng cứu nước mới ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Hệ tư tưởng mới, tiến bộ được du nhập vào Việt Nam.
B. Yêu cầu cần tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.
C. Tầng lớp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai.
Câu 35:

Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị (tháng 10 -1930), trong thời kì 1939 – 1945 Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương

A. giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất công.
B. tạm gác khẩu hiệu đánh đuổi Pháp – Nhật.
C. lập chính phủ dân chủ cộng hòa.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 36:
Trong những năm 20 của thế kỉ XX, thực tế phong trào yêu nước ở Việt Nam cho thấy quá trình
A. tiếp tục tiếp thu khuynh hướng tư sản làm vũ khí chống thực dân Pháp.
B. hoàn thành tiếp thu khuynh hướng vô sản làm vũ khí chống thực dân Pháp.
C. bắt đầu tiếp thu khuynh hướng tư sản làm vũ khí chống thực dân Pháp.
D. hoàn thành tiếp thu khuynh hướng tư sản và vô sản để đấu tranh Pháp
Câu 37:
Công cuộc xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1951 - 1953) ở Việt Nam đạt được kết quả nào sau đây?
A. Hoàn thành công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất.
B. Xây dựng cơ sở kinh tế cho chế độ dân chủ nhân dân.
C. Đánh bại các cuộc chiến tranh do quân Mĩ thực hiện.
D. Xoá bỏ hoàn toàn giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 38:
Bài học kinh nghiệm lớn nhất của Việt Nam trong công tác xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất giai đoạn 1930 - 1945 là
A. tập hợp các lực lượng dân tộc.
B. xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
C. thành lập các tổ chức yêu nước.
D. xác định mục tiêu đấu tranh đúng đắn.
Câu 39:
Công cuộc giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được kế thừa và phát huy trong công cuộc đổi mới hiện nay trở thành tinh thần
A. học đi đôi với hành.
B. xây dựng xã hội học tập.
C. đẩy mạnh đào tạo cán bộ.
D. tập trung giáo dục kinh sử.
Câu 40:
Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là sự tiếp nối cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) trên phương diện
A. lực lượng cách mạng tham gia cuộc kháng chiến chống Mĩ đông hơn chống Pháp.
B. liên tục đánh bại các tên đế quốc số một và số hai trên thế giới.
C. thời gian của của cuộc kháng chiến chống Mĩ dài hơn kháng chiến chống Pháp.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.