(2023) Đề thi thử môn Lịch Sử THPT Quốc gia có đáp án (Đề 7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Nhật Bản sẽ
A. được giữ nguyên hiện trạng.
B. thực hiện bồi thường chiến phí.
C. chịu sự chiếm đóng của Mĩ.
D. trở thành quốc gia thống nhất.
Câu 2:
Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia có chính sách ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập trên thế giới là
A. Anh.
B. Brunây.
C. Liên Xô.
D. Mĩ.
Câu 3:
Sự chia cắt bán đảo Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai là hệ quả từ những quyết định của
A. Hội nghị Ianta.
B. Hội nghị Xan Phranxixco.  
C. Hội nghị Pốtxđam.
D. Liên hợp quốc.
Câu 4:
Năm 1945, nhân dân Inđônêxia giành độc lập từ tay
A. quân phiệt Nhật.
B. thực dân Pháp.
C. đế quốc Anh.
D. thực dân Hà Lan.
Câu 5:

Trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX, xu hướng cải cách gắn liền với hoạt động của sĩ phu nào sau đây?

A. Phan Châu Trinh.
B. Phan Bội Châu.
C. Nguyễn Ái Quốc.
D. Tôn Thất Thuyết.
Câu 6:
Lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn của tư bản Pháp năm 1923?
A. Tư sản và địa chủ.
B. Nông dân.
C. Công nhân.
D. Tiểu tư sản.
Câu 7:
Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là
A. nông dân.
B. công nhân.
C. tư sản dân tộc.
D. tiểu tư sản trí thức
Câu 8:
Nơi thí điểm xây dựng các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh là
A. Lạng Sơn.
B. Bắc Kạn.
C. Cao Bằng.
D. Thái Nguyên.
Câu 9:
Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, lực lượng nào sau đây đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam?
A. Mĩ.

B. Anh.

C. Nhật.
D. Đức.
Câu 10:
Một trong những chiến thắng của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 diễn ra ở
A.  Đoan Hùng.
B. Đông Khê.
C. Thất Khê.
D. Na Sầm.
Câu 11:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 -1929), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Hình thành giai cấp tiểu tư sản.
B.  Kinh tế vượt trội kinh tế Pháp.
C. Giai cấp địa chủ hình thành.
D. Giai cấp nông dân xuất hiện.
Câu 12:

Đầu năm 1979, quân dân Việt Nam đã chiến đấu chống lại cuộc chiến tranh xâm lược của thế lực nào ở biên giới phía Tây Nam?

A. Trung Quốc.
B. Mông Cổ.
C. Hàn Quốc.
D. Campuchia.
Câu 13:
Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện sự phát triển khoa học - kĩ thuật của nước Mĩ (1991-2000)?
A. Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
B. Phóng 4 con tàu “Thần Châu” bay vào không gian vũ trụ.
C. Chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của thế giới.
D. Trở thành cường quốc sản xuất phần mềm duy nhất thế giới.
Câu 14:
Chế độ quân chủ chuyên chế ở Nga sụp đổ sau sự kiện
A. chính phủ lâm thời tư sản bị bắt.
B. cách mạng tháng Mười năm 1917 thắng lợi.
C. cách mạng tháng Hai năm 1917 thắng lợi.
D. chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
Câu 15:
Điểm giống nhau của các tổ chức cách mạng ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là gì?
A. Có cơ sở quần chúng mạnh. 
B. Xác định mục tiêu là ruộng đất cho dân cày.
C. Coi trọng đấu tranh chính trị.
D. Xác định mục tiêu là giải phóng dân tộc.
Câu 16:
Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) lan rộng ra toàn thế giới?
A. Nhật Bản tấn công Trân Châu cảng.
B. Đức tấn công Ba Lan.
C. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
D. Phát xít Nhật xâm lược Đông Nam Á.
Câu 17:
Trong thời gian ở Pháp (1919-1923), Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây?
A. Mở lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cách mạng.
B. Lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. Làm chủ nhiệm kiêm chủ bút báo Người cùng khổ.
D. Tham dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.
Câu 18:
Năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh.
Câu 19:
Trong những năm (1961 - 1965), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 20:
Nội dung nào sau đây là chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1945-1950?
A. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
B. tăng cường hợp tác, liên minh với Liên Xô.
C. Phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược các thuộc địa cũ.
Câu 21:
Ồ ạt đưa quân viễn chinh và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam, tiến hành chiến lược hai gọng kìm “tìm diệt” và “bình định” là nội dung chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
D. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 22:
Đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. phát triển mạnh nhưng không đồng đều giữa các khu vực.
B. chống lại chủ nghĩa thực dân mới do đế quốc Mĩ đứng đầu.
C. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
D. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.
Câu 23:
Chủ trương đề ra mục tiêu trước mắt của cách mạng tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 -  1936 tác động trực tiếp đến việc xác định
A. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
B. đối tượng của cách mạng.
C. giai cấp lãnh đạo cách mạng.
D. tính chất của cách mạng.
Câu 24:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ
A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
B. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
C. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
Câu 25:
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) diễn ra trong bối cảnh
A. nhân dân Việt Nam có điều kiện thuận lợi đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc, phát xít phát triển gay gắt.
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp ban hành nhiều chính sách tiến bộ.
D. khởi nghĩa từng phần diễn ra mạnh mẽ ở một số địa phương trong cả nước.
Câu 26:
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950?
A. Mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng Việt Bắc.
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. Làm phá sản chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.
D. Tạo đà thúc đầy cuộc kháng chiến chống Pháp tiến lên.
Câu 27:
Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965), quân dân miền Nam Việt Nam đã
A. buộc Mỹ tuyên bố “Phi Mỹ hóa” chiến tranh.
B. buộc Mỹ chấp nhận đến bàn đàm phán tại Pari
C. buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
D. bước đầu làm thất bại âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” của Mĩ.
Câu 28:
Tính chất của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là
A. phong trào yêu nước dân chủ.
B. phong trào yêu nước để bảo vệ nền độc lập.
C. phong trào yêu nước mang tính tự phát.
D. cuộc chiến tranh nông dân.
Câu 29:
Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp đã
A. đưa Việt Nam phát triển thành nước tư bản chủ nghĩa hiện đại.
B. xóa bỏ hoàn toàn phương thức sản xuất phong kiến ở Việt Nam.
C. có sự đầu tư vốn, nhân lực, kĩ thuật vào các ngành kinh tế Việt Nam.
D. du nhập hoàn chỉnh quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam.
Câu 30:
Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương (3 – 1945) và Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (8 – 1945) đều
A. xác định thời cơ tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
B. phát động cuộc tổng khởi nghĩa trong cả nước.
C. chú trọng nhiệm vụ đánh đổ phát xít xâm lược.
D. nêu cao khẩu hiệu đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật.
Câu 31:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Đã xây dựng được một lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng
B. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ tất cả các yêu sách.
C. Mở ra kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Có mục tiêu rõ ràng, diễn ra quyết liệt, mang tính thống nhất cao.
Câu 32:
Quyền độc lập của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lí quốc tế nào dưới đây?
A. Hiệp định Pari năm 1973.
B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
D. Tạm ước Việt- Pháp năm 1946.
Câu 33:
Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19-8-1945) đã
A. cổ vũ, động viên nhân dân các địa phương đứng lên giành chính quyền.
B. giải phóng thủ đô, tạo điều kiện để Việt Nam tuyên bố độc lập.
C. tượng trưng cho thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
D. làm sụp đổ chính quyền thực dân phong kiến ở các tỉnh Bắc Kì.
Câu 34:

Từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946, công cuộc xây dựng và bảo vệ chính quyền của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa diễn ra trong điều kiện

A. nhận được sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. được sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của nhân dân.
C. thực dân Pháp công nhận độc lập, thống nhất của Việt Nam.
D. tất cả các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập.
Câu 35:
Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có bước tiến mới nào dưới đây so với phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930?
A. Hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. Quy mô rộng khắp cả nước nhưng có tính thống nhất cao.
C. Lôi cuốn đông đảo các lực lượng xã hội tham gia đấu tranh.
D. Đã thành lập nhà nước Dân chủ của nhân dân lao động.
Câu 36:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng trong giai đoạn 1930-1945
A. Đấu tranh quyết liệt trên các mặt trận chính trị - quân sự - ngoại giao.
B. Kết hợp khởi nghĩa từng phần và chiến tranh cách mạng.
C. Linh hoạt trong giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
D. Kết hợp tổng tiến công của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng.
Câu 37:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?

A. Có sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.
B. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định.
C. Diễn ra khi có yếu tố thời cơ thuận lợi.
D. Được sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 38:
Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn
A. sức mạnh của lực lượng chính trị khi được kết hợp chặt chẽ với lực lượng vũ trang.
B. khả năng cách mạng to lớn của lực lượng trung gian.
C. vai trò tập hợp và lãnh đạo quần chúng nhân dân của mặt trận dân tộc thống nhất.
D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày là nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng.
Câu 39:
Định ước Henxinki (1975) và Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (1976) có điểm tương đồng là
A. tạo ra cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến an ninh thế giới.
B. xác định được những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
C. khẳng định kinh tế và văn hóa sẽ là hai lĩnh vực hợp tác chủ yếu.
D. khẳng định nguyên tắc giải quyết tranh chấp trên cơ sở đồng thuận.
Câu 40:

Điểm chung trong hoạt động của Nguyễn Ái Quốc thời kì 1919-1923 và thời kì 1924-1927 là

A. tích cực chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
B. sử dụng vai trò của báo chí để truyền bá lí luận cách mạng.
C. chú trọng công tác đào tạo cán bộ nòng cốt cho cách mạng.
D. tăng cường xây dựng cơ sở tổ chức cách mạng ở Việt Nam.