(2023) Đề thi thử môn Lịch Sử THPT Quốc gia có đáp án (Đề 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là

A. Phước Long.
B. Đà Nẵng.
C. Ba Gia.
D. Đông Khê.
Câu 2:

“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” (Trích Tuyên ngôn độc lập, Sách giáo khoa Lịch sử 12, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2016, tr. 118). Đoạn trích trên thể hiện quyết tâm của nhân dân Việt Nam trong việc

A. tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. bảo vệ và giữ vững thành quả cách mạng.
C. xây dựng chế độ mới xã hội chủ nghĩa.
D. kiến thiết, xây dựng chế độ dân chủ nhân dân.
Câu 3:
Nội dung nào sau đây là yếu tố khách quan tác động đòi hỏi Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới (từ tháng 12 - 1986)?
A. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
B. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
C. Các nước ASEAN trở thành những “con rồng” kinh tế.
D. Mĩ và Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
Câu 4:

Ngày 2-3-1946, Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thông qua

A. danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
B. chính sách chia ruộng đất cho nông dân.
C. quyết định thành lập Nha Bình dân học vụ.
D. chính sách phổ cập giáo dục tiểu học.
Câu 5:
Trong thập niên 90, Mĩ đã triển khai chiến lược
A. “Cam kết và mở rộng”.
B. “Phản ứng linh hoạt”.
C. “Trả đũa ồ ạt”.
D. “Ngăn đe thực tế”.
Câu 6:
Sự ra đời của tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
D. Ngân hàng Thế giới (WB).
Câu 7:

Văn kiện nào sau đây được thông qua trong Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930)?

A. Bàn về cách mạng Việt Nam.
B. Cương lĩnh chính trị.
C. Luận cương chính trị. 
D. Đường Kách mệnh.
Câu 8:
Trong khí thế của phong trào Đồng khởi (1959-1960), tổ chức nào sau đây được ra đời ở miền Nam Việt Nam?
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 9:
Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (1 - 1975) của quân dân miền Nam Việt Nam cho thấy
A. khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất cao.
B. so sánh lực lượng thay đổi bất lợi cho cách mạng.
C. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành.
D. so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng.
Câu 10:
Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968), Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở miền Nam, đồng thời
A. đề ra kế hoạch quân sự Nava.
B. đề ra kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi.
C. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. mở cuộc tiến công lên Việt Bắc.
Câu 11:
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) là
A. Hương Khê
B. Bãi Sậy
C. Hùng Lĩnh
D. Ba Đình
Câu 12:
Vào giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các quốc gia Đông Nam Á
A. tiếp tục chịu ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.
B. đều tham gia khối Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).
C. hầu hết đã giành được độc lập.
D. đều giành được độc lập hoàn toàn.
Câu 13:
Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam (1919) đòi chính phủ Pháp thừa nhận quyền
A. tự do.
B. chủ quyền.
C. độc lập.
D. thống nhất.
Câu 14:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Phát triển vượt bậc nhờ chiến tranh.
B. Thu lợi 114 tỉ đô la từ chiến tranh.
C. Thành lập được liên minh châu Âu.
D. Bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh.
Câu 15:
Hiệp định nào sau đây đã công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương?
A. Hiệp định Giơnevơ (1954).
B. Hiệp định Viêng Chăn (1973).
C. Hiệp định Hòa bình Cam-pu-chia (1991).
D. Hiệp định Pa-ri (1973).
Câu 16:
Đầu thế kỉ XX, tổ chức nào sau đây gắn liền với tên tuổi của Phan Bội Châu?
A. Hội Phục Việt. 
B. Việt Nam nghĩa đoàn.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 17:
Biểu hiện nào sau đây minh chứng kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 1945 – 1973?
A. Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
B. Chiếm hơn ¼ GDP của toàn thế giới
C. Tốc độ tăng trưởng bình quân 10,8%.
D. Lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú
Câu 18:
Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia có chính sách ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới là
A. Mĩ.
B. Liên Xô
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 19:
Khởi nghĩa Yên Bái năm 1930 là cuộc bạo động được tổ chức bởi
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 20:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài là
A. Ai Cập.
B. Chilê.
C. Libi.
D. Thái Lan.
Câu 21:
Nội dung nào sau đây không phải là thuận lợi của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu -đông năm 1950?
A. Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
B. Cách mạng Trung Quốc thành công nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.
D. Mĩ từng bước can thiệp và dính líu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 22:
Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta (2 - 1945) là
A. các nước thắng trận thỏa thuận việc chia nước Đức thành 2 nước.
B. đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
C. thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. các nước phát xít Đức, Italia, Nhật kí văn kiện đầu hàng phe đồng minh vô điều kiện.
Câu 23:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào sau đây đã làm chuyển biến tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam, tạo cơ sở xã hội và điều kiện chính trị để tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản?
A. Pháp thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy”.
B. Cuộc khai thác thuộc địa thứ hai của Pháp.
C. Pháp tăng cường đầu tư vốn vào Đông Dương.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
Câu 24:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh?

A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
C. Sự suy yếu của các nước chủ nghĩa đế quốc phương tây.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành và mở rộng.
Câu 25:

Sự kiện nào sau đây được đánh giá là sai lầm về chiến lược của Nguyễn Văn Thiệu trong cục diện chiến trường miền Nam năm 1975?

A. Cho rút quân khỏi Huế - Đà Nẵng và Sài Gòn.
B. Từ chức Tổng thống trao quyền cho Dương Văn Minh.
C. Cho rút quân khỏi Tây Nguyên về giữ Duyên hải Nam Trung bộ.
D. Chấp nhận để người Mĩ di tản khỏi Sài Gòn bằng trực thăng.
Câu 26:
Các chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và Biên giới thu - đông (1950) của quân dân Việt Nam đều
A. đẩy quân Pháp rơi vào thế phòng ngự, bị động.
B. có sự kết hợp đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
C. có sự can thiệp, dính líu trực tiếp của đế quốc Mĩ.
D. làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
Câu 27:
Thời kì 1945 – 1952, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại
A. quan hệ với tất cả các nước. 
B. liên minh với Mĩ và Liên Xô.
C. mở rộng ngoại giao với ASEAN.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 28:
Trong Chính sách kinh tế mới của nước Nga (1921), nhà nước có vai trò như thế nào đối với hoạt động kinh tế của đất nước?
A. Nắm độc quyền về mọi mặt.
B. Kiểm soát, điều tiết ở các vị trí then chốt.
C. Không có vai trò gì.
D. Nắm các ngành kinh tế chủ chốt.
Câu 29:
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) kết thúc với sự
A. sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. thắng lợi hoàn toàn của nhân dân các nước thuộc địa trên thế giới.
C. sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
D. sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật Bản.
Câu 30:
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam đã
A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. góp phần thực hiện mục tiêu giải phóng dân tộc.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
Câu 31:

Điểm tương đồng trong chủ trương cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (theo con đường cách mạng vô sản) và các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX (theo con đường dân chủ tư sản) là

A. gắn nhiệm vụ cứu nước với thay đổi chế độ.
B. kết hợp giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
C. vận động binh lính tham gia tổ chức yêu nước chống đế quốc.
D. giải phóng dân tộc phải có Đảng cộng sản lãnh đạo.
Câu 32:
Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc (1930-1945) và cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1945-1975) ở Việt Nam có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Kết hợp nhiệm vụ kháng chiến và nhiệm vụ kiến quốc.
B. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
C. Chịu sự tác động trực tiếp của thời kì chiến tranh lạnh.
D. Hướng đến mục tiêu cao nhất là giải phóng dân tộc.
Câu 33:

Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3 - 1945) và Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (8 - 1945) đều

A. xác định thời cơ tổng khởi nghĩa ở Việt Nam đã chín muồi.
B. phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. chú trọng nhiệm vụ đánh đổ phát xít xâm lược.
D. nêu cao khẩu hiệu đánh đổ đế quốc Pháp - Nhật.
Câu 34:
Nội dung nào sau đây là một trong những điều kiện nảy sinh khuynh hướng cứu nước mới ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Hệ tư tưởng mới, tiến bộ được du nhập vào Việt Nam.
B. Tầng lớp tiểu tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Tầng lớp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
Câu 35:

Nội dung nào sau đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (tháng 10-1930) với Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng về nội dung cách mạng tư sản dân quyền?

A. Chỉ tiến hành nhiệm vụ cách mạng ruộng đất cho nhân dân. 
B. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc giải phóng dân tộc.
C. Không bao gồm nhiệm vụ cách mạng ruộng đất cho nông dân.
D. Bao gồm cả nhiệm vụ dân tộc và cách mạng ruộng đất.
Câu 36:

Một trong những đặc điểm của phong trào cách mạng Việt Nam (1919 - 1930) là

A. chủ yếu tiến hành chiến tranh cách mạng.
B. mang tính chất dân chủ tư sản kiểu mới.
C. có sự tham gia của các lực lượng xã hội mới.
D. hình thành được Mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 37:
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam đạt được thành quả nào sau đây?
A. Xóa bỏ hoàn toàn hình thức bóc lột phong kiến, tiến tới đem lại ruộng đất cho nông dân.
B. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ trên đất nước ta.
C. Giải phóng hoàn toàn đất nước, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Giai cấp bóc lột bị xóa bỏ, nhân dân lao động được đưa lên địa vị làm chủ đất nước.
Câu 38:

Phong trào cách mạng 1930 – 1931, phong trào dân chủ 1936 – 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945 đều xuất phát từ

A. phản ứng tất yếu của giai cấp công nhân.
B. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
C. sự ủy nhiệm của phong trào cách mạng thế giới.
D. nhu cầu của từng giai cấp trong xã hội.
Câu 39:
Đảng Cộng sản Đông Dương xác định Trung Hoa Dân quốc không phải là kẻ thù chính của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì
A. chưa lộ rõ bộ mặt xâm lược Việt Nam.
B. vào nước ta với âm mưu chỉ cướp lương thực.
C. chưa có tham vọng chiếm Việt Nam.
D. chỉ thực hiện nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật.
Câu 40:

Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là những thắng lợi quân sự quyết định buộc kẻ thù phải

A. rút quân về nước, đề ra chiến lược mới.
B. kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược.
C. kí hiệp định ngoại giao với ta.
D. chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.