(2023) Đề thi thử môn Lịch Sử THPT Quốc gia có đáp án (Đề 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Lực lượng tham gia trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

A. quân đội Sài Gòn.
B. viễn chinh Pháp.
C. quân đồng minh của Mĩ.
D. viễn chinh Mĩ.
Câu 2:
Trong giai đoạn 1939-1945, địa phương nào sau đây được Nguyễn Ái Quốc chọn là nơi xây dựng căn cứ địa cách mạng?
A. Hải Dương.
B. Cao Bằng.
C. Quảng Ninh.
D. Hải Phòng.
Câu 3:
Nội dung nào sau đây là yếu tố khách quan tác động đòi hỏi Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới (từ tháng 12 - 1986)?
A. Công cuộc cải cách của Trung Quốc thành công bước đầu.
B. Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng.
C. Các nước ASEAN trở thành những “con rồng” kinh tế.
D. Mĩ và Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
Câu 4:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, theo thỏa thuận của Hội nghị Pốt-xđam lực lượng Đồng minh nào sau đây vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

A. Pháp.
B. Mĩ.
C. Nhật.
D. Anh.
Câu 5:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Mĩ trong giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX? 
A. Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
B. Các tập đoàn tự bản có sức sản xuất lớn, cạnh tranh hiệu quả. 
C. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia). 
D. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 6:
Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU), Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), Diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM) là biểu hiện của xu thế
A. đa dạng hóa.
B. nhất thể hóa.
C. đa phương hóa.
D. toàn cầu hóa.
Câu 7:
Các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách kinh tế nào sau đây?
A. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.
B. Thành lập các đội tự vệ đỏ.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.
D. Xóa bỏ tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan.
Câu 8:
Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1 - 1959) được triệu tập trong bối cảnh nào sau đây?
A. Mĩ và đồng minh trực tiếp đem quân xâm lược Việt Nam.
B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang bị tổn thất nặng nề.
C. Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Quân dân miền Nam đang tiến hành chiến tranh cách mạng.
Câu 9:
Sự kiện nào sau đây đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước Việt Nam?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (1954).
B. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi (1945).
C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước giành thắng lợi (1975).
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
Câu 10:
Theo Hiệp đinh Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam, Hoa Kì cam kết
A. tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
C. thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
D. thực hiện tổng tuyển cử thống nhất hai miền Bắc - Nam Việt Nam.
Câu 11:
Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần vương (1885 – 1896)?
A. Yên Thế.
B. Bãi Sậy. 
C. Hùng Lĩnh.
D. Ba Đình.
Câu 12:
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được tuyên bố thành lập năm 1967 tại
A. Ấn Độ.
B. Lào.
C. Việt Nam.
D. Thái Lan.
Câu 13:

Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi văn kiện nào sau đây đến Hội nghị Véc – xai?

A. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
B. Bản án chế độ thực dân Pháp.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
D. Đường Kách mệnh.
Câu 14:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch
A. Maobattơn.
B. Nava.
C. Mácsan.
D. Rơve.
Câu 15:

Trong những năm 1953 - 1954, để triển khai Kế hoạch Nava, Pháp đã thực hiện những biện pháp nào sau đây?

A. Tăng thêm quân ở Đông Dương và ra sức tăng cường ngụy quân.
B. Xây dựng phòng tuyến công sự bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
C. Tiến hành cuộc chiến tranh tổng lực, chiến tranh kinh tế, tâm lí.
D. Mở chiến dịch quy mô lớn tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc lần hai.
Câu 16:
Một đặc điểm của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam
A. chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng phong kiến.
B. hướng đến mục tiêu khôi phục chế độ phong kiến.
C. chỉ sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
D. do sĩ phu yêu nước tiến bộ lãnh đạo.
Câu 17:

Thời kì 1945 – 1973, quốc gia nào sau đây trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?

A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Tây Âu.
D. Trung Quốc.
Câu 18:
Vào đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới?
A. Pháp.
B. Hoa Kỳ.
C. Nhật Bản.
D. Liên Xô.
Câu 19:
Nguyên tắc tư tưởng thể hiện trong bản Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng công bố năm 1929 là
A. “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”.
B. “Hòa bình – Đoàn kết – Tự do”.
C. “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”.
D. “Tự do – Chủ quyền – Độc lập”.
Câu 20:
Năm 1960, với 17 quốc gia giành được độc lập, lịch sử ghi nhận là
A. Năm châu Á.
B. Năm châu Phi.
C. Năm châu Mĩ.
D. Năm châu Âu.
Câu 21:
Nội dung nào sau đây là thuận lợi của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu -đông năm 1950?
A. Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B. Pháp kí Hiệp định Sơ bộ công nhận nền tự do của Việt Nam.
C. Pháp đề ra kế hoạch Rơve nhằm khoá chặt biên giới Việt - Trung.
D. Mĩ từng bước can thiệp và dính líu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 22:
Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. các nước phương Tây.
B. Mĩ, Anh và Liên Xô.
C. các nước Đông Âu.
D. Anh và Pháp.
Câu 23:
Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), về cơ bản kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, vì
A. phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa chưa được Pháp du nhập.
B. phương thức sản xuất phong kiến vẫn tiếp tục được duy trì.
C. Pháp hạn chế tối đa đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp.
D. Pháp không đầu tư vốn, nhân công và công nghệ hiện đại mới.
Câu 24:
Yếu tố nào dưới đây tác động đến việc các nước tư bản có xu hướng liên kết kinh tế khu vực trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
B. Sự ra đời của tổ chức ASEAN.
C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
Câu 25:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của chiến thắng Đường số 14 – Phước Long (tháng 1-1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Trận mở màn chiến lược.

B. Trận tập kích chiến lược.

C. Trận chinh sát chiến lược.
D. Trận kết thúc chiến lược.
Câu 26:

Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa chiến lược là

A. chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội chính qui.
B. làm suy yếu lực lượng quân đội viễn chinh Pháp.
C. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
D. bảo vệ vững chắc cơ quan đầu não của Đảng.
Câu 27:
Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, với tiềm lực kinh tế hùng mạnh, Nhật Bản ra sức vươn lên thành
A. cường quốc chính trị.
B. siêu cường tài chính.
C. cường quốc quân sự.
D. đế quốc quân phiệt.
Câu 28:

Nội dung nào sau đây thể hiện điểm sáng tạo của Lê-nin khi vận dụng những đặc điểm của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa trong quá trình khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1921-1925)?

A. Khôi phục kinh tế bắt đầu từ nông nghiệp.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.
C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
D. Chuyển từ bao cấp sang chế độ hạch toán kinh tế.
Câu 29:
Ngày 15-8-1945 là mốc đánh dấu sự kiện lịch sử nào sau đây trong lịch sử Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu.
C. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm hình thành.
Câu 30:

Trong thời kì 1936 – 1939, kẻ thù trước mắt của cách mạng Việt Nam được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là

A. một bộ phận trong kẻ thù của dân tộc.
B. đế quốc xâm lược và tay sai phản động.
C. đế quốc Pháp xâm lược và phong kiến.
D. toàn bộ kẻ thù của dân tộc Việt Nam.
Câu 31:
Phong trào cách mạng Việt Nam (1919 – 1930) có điểm gì mới so với phong trào yêu nước chống Pháp những năm đầu thế kỉ XX?
A. Địa bàn hoạt động cả trong và ngoài nước.
B. Bổ sung thêm lực lượng xã hội mới.
C. Mang tính chất dân tộc và dân chủ.
D. Xuất hiện khuynh hướng vô sản.
Câu 32:
Từ 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc (1945 – 1975) cho thấy nghệ thuật quân sự xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân phát triển trong thực tiễn hiện nay là
A. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
B. xây dựng thế trận chiến tranh du kích.
C. kết hợp sức mạnh nội sinh với sức mạnh ngoại sinh.
D. xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân.
Câu 33:
Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.
B. Đông đảo, quyết định thắng lợi.
C. Quyết định nhất đưa đến thắng lợi.
D. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
Câu 34:
Nội dung nào sau đây là một trong những điều kiện nảy sinh các khuynh hướng cứu nước ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Hệ tư tưởng tư sản bắt đầu được du nhập vào Việt Nam.
B. Chính đảng của giai cấp vô sản được thành lập.
C. Các giai cấp mới ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Tầng lớp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 35:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì lí do nào sau đây?
A. Đội ngũ cán bộ cách mạng được rèn luyện và trưởng thành.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
C. Hạn chế của Luận cương chính trị được khắc phục triệt để.
D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân bước đầu được xây dựng.
Câu 36:

Trong thời kì 1919-1930, đặc điểm bao trùm của phong trào yêu nước Việt Nam là

A. hai giai cấp tư sản và tiểu tư sản đều thực hiện tập hợp lực lượng cách mạng.
B. hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều giải quyết nhiệm vụ độc lập dân tộc.
C. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến khuynh hướng vô sản.
D. phát triển tuần tự từ khuynh hướng vô sản đến khuynh hướng tư sản.
Câu 37:
Luận điểm nào sau đây có thể chứng minh: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận.
C. Những cơ sở kinh tế - xã hội của chế độ mới đã xây dựng thành công.
D. Chính quyền dân chủ nhân dân được tất cả các nước trên thế giới công nhận.
Câu 38:

Phong trào cách mạng 1930 – 1931, phong trào dân chủ 1936 – 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945 đều xuất phát từ

A. phản ứng tất yếu của giai cấp nông nhân.
B. truyền thống yêu nước của dân tộc.
C. sự ủy nhiệm của phong trào cách mạng thế giới.
D. nhu cầu của từng giai cấp trong xã hội.
Câu 39:

Bài học chủ yếu nào sau đây được cách mạng Việt Nam rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?

A. Khai thác triệt để mâu thuẫn giữa các kẻ thù.
B. Đa dạng hóa trong quan hệ quốc tế.
C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
Câu 40:
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam khác nhau về
A. lực lượng tham gia kháng chiến.
B. giải pháp kết thúc chiến tranh.
C. vai trò của lực lượng vũ trang.
D. kết quả của cuộc kháng chiến.