(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Mối quan hệ nào sau đây không thuộc nhóm quan hệ hỗ trợ?

A. Hội sinh
B. Cộng sinh
C. Hợp tác
D. Ức chế - cảm nhiễm
Câu 2:

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là:

A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
B. đột biến gen.
C. biến dị cá thể.
D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 3:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300nm?

A. Sợi cơ bản
B. Chromatid.
C. Sợi nhiễm sắc.
D. Sợi siêu xoắn.
Câu 4:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

A. Ánh sáng.
B. Độ ẩm.
C. Nhiệt độ.
D. Canh tranh cùng loài.
Câu 5:

Trong quần xã sinh vật, chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ

A. giữa thực vật với động vật.
B. dinh dưỡng giữa các loài.
C. hợp tác cùng có lợi.  
D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 6:

Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là

A. vi khuẩn phản nitrat hóa.
B. vi khuẩn nitrat hóa.
C. vi khuẩn cố định nitơ.
D. vi khuẩn amon hóa.
Câu 7:

Trong tiến hóa, dạng vượn người nào sau đây có mối quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?

A. Đười ươi.
B. Gorilla.
C. Tinh tinh.
D. Vượn.
Câu 8:

Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là

A. thường biến.  
B. mức phản ứng.
C. biến dị tổ hợp.
D. sự mềm dẻo kiểu hình.
Câu 9:

Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là

A. khoảng thuận lợi.
B. giới hạn sinh thái.
C. ổ sinh thái.
D. khoảng chống chịu.
Câu 10:

Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E.coli?

A. Vùng khởi động (P).
B. Vùng vận hành (O).
C. Gen điều hòa (R).
D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
Câu 11:

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một ở loài này là

A. 13.
B. 14.
C. 7.
D. 21.
Câu 12:

Ở sinh vật nhân sơ, điều hoà hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?

A. Dịch mã.
B. Phiên mã.  
C. Sau dịch mã.   
D. Trước phiên mã.
Câu 13:

Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh ở rễ cây họ Đậu để đảm bảo cung cấp môi trường kị khí cho việc cố định nitơ, chúng có môi trường sống là

A. Trên cạn.  
B. Sinh vật.
C. Đất.
D. Nước.
Câu 14:

Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

A. Châu chấu.
B. Rắn.
C. Cá.
D. Giun đất.
Câu 15:

Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên rARN?

A. Guanin.
B. Xitozin.
C. Adenin.
D. Timin.
Câu 16:

Quan sát hình vẽ sau:

Quan sát hình vẽ sau:   Cho biết, các chữ cái in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Hình vẽ trên minh họa cho cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? 	A. Chuyển đoạn. 	B. Mất đoạn. 	C. Đảo đoạn. 	D. Lặp đoạn. (ảnh 1)

Cho biết, các chữ cái in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Hình vẽ trên minh họa cho cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

A. Chuyển đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
Câu 17:

Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn, từ cây có kiểu gen AaBBDd sẽ có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?

A. 8

B. 4

C. 6

D. 2

Câu 18:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu quá trình sau đây sẽ gây ra diễn thế sinh thái?

I. Khai thác cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng

II. Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy.

III. Đổ thuốc sâu, chất độc hóa học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm.

IV. Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 19:

Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hô hấp sáng làm phân giải chất hữu cơ mà chỉ tạo ra rất ít ATP.

II. Quá trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO2 quá thấp.

III. Nếu nhiệt độ quá thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp.

IV. Ở hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp diễn ra mạnh hơn so với hạt khô.

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 20:

Trong điều kiện nào sau đây, các cặp gen di truyền phân li độc độc lập với nhau?

A. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
B. Các cặp tính trạng di truyền trội - lặn hoàn toàn, số cá thể đem phân tích phải đủ lớn.
C. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng 1 cặp nhiễm sắc thể.
Câu 21:

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế thế hệ xuất phát (P): 0,4AA : 0,4Aaa : 0,2 aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 0,1.
B. 0,05.
C. 0,2.
D. 0,15.
Câu 22:

Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Quần thể này có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu mắt. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong quần thể, kiểu hình mắt trắng gặp ở giới cái luôn nhiều hơn giới đực.
B. Phép lai giữa 2 cá thể mắt đỏ không thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
C. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.
D. Nếu có phép lai thu được F1: 1 cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ thì NST giới tính của con cái là XY.
Câu 23:

Dạng đột biến nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số lượng liên kết hidro nhưng không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen?

A. Thay thế cặp G - X bằng cặp X - G.
B. Thay thế cặp A - T bằng cặp X - G.
C. Mất 1 cặp G - X.
D. Thêm 1 cặp A - T.
Câu 24:

Hải quỳ là nơi đẻ trứng, trú ẩn cho cá hề tránh khỏi sự đe dọa của các loài khác. Cá hề khuấy động khu vực nước giúp làm tăng thêm lượng oxy cần thiết cho hải quỳ và phần thức ăn sót lại của cá hề làm nguồn dinh dưỡng tốt cho hải quỳ. Đây là ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào sau đây?

A. Vật chủ - kí sinh.
B. Con mồi - vật ăn thịt
C. Ức chế - cảm nhiễm.
D. Cộng sinh.
Câu 25:

Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện hệ mạch của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được mô tả như hình bên:

Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện hệ mạch của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được mô tả như hình bên:   Quan sát và cho biết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Đường cong A, B, C trong đồ thị lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu. II. Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch nhìn chung tỉ lệ thuận với nhau. III. Huyết áp giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. IV. Tổng tiết diện mạch của mao mạch là lớn nhất. 	A. 3. 	B. 1. 	C. 4. 	D. 2. (ảnh 1)

Quan sát và cho biết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Đường cong A, B, C trong đồ thị lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu.

II. Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch nhìn chung tỉ lệ thuận với nhau.

III. Huyết áp giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.

IV. Tổng tiết diện mạch của mao mạch là lớn nhất.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 26:

Đối với một quần thể có kích thước nhỏ, sự tác động của di - nhập gen có thể dẫn tới bao nhiêu khả năng sau đây?

I. Tần số một alen nào đỏ bị giảm đi.

II. Vốn gen của quần thể bị thay đổi.

III. Tần số của một kiểu hình nào đó tăng lên.

IV. Kích thước của quần thể bị giảm xuống.

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 27:

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AbaB là:

A. 10%.
B. 40%.
C. 20%.
D. 30%.
Câu 28:

Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Lưới thức ăn này có bao nhiêu chuỗi thức ăn?

A. 3

B. 6

C. 5

D. 4

Câu 29:

Ghép các ý cột A với B sao cho hợp lý:

Cột A

Cột B

1. Quá trình dịch mã

a. Diễn ra trong tế bào chất

2. Gen

b. Diễn ra chủ yếu trong nhân tế bào

3. Quá trình phiên mã sinh vật nhân thực

c. Cấu trúc gồm 3 vùng: điều hòa, mã hóa, kết thúc

4. Tính đặc hiệu của mã di truyền

d. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin

A. 1b, 2a, 3c, 4d.
B. 1d, 2c, 3b, 4a.
C. 1a, 2c, 3b, 4d.
D. 1c, 2a, 3d, 4b.
Câu 30:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Quá trình này thường diễn ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 31:

Phát biểu nào sau đây về kích thước của quần thể sinh vật là sai?

A. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
B. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
D. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
Câu 32:

Tế bào vi khuẩn E.coli vốn mẫn cảm với chất kháng sinh tetraxilin. Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn chứa plasmid có gen kháng kháng sinh trên. Để nhận biết tế bào vi khuẩn đã nhận ADN tái tổ hợp hoặc chưa nhận thì phải nuôi cấy các vi khuẩn này trong môi trường nào sau đây thì có hiệu quả nhất?

A. Môi trường nuôi cấy bổ sung tetraxilin.
B. Môi trường có insulin.
C. Môi trường có gen phát sáng.
D. Môi trường nuôi cấy khuyết tetraxilin.
Câu 33:

Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 34:

Khi nói về chu trình nito trong hệ sinh thái, có một số nhận định sau:

I. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amon (NH4+), nitrat (NO3-), nitrat (NO3-).

II. Một số loài vi khuẩn có khả năng cố định nitơ (N2) trong không khí ví dụ như các loài của giống Rhizobium, vi khuẩn lam …

III. Trồng cây họ Đậu góp phần cải tạo đất, làm tăng hàm lượng đạm trong đất và nâng cao năng suất cây trồng.

IV. Trong chu trình này, N2 bị biến đổi qua lại giữa các dạng hợp chất hóa học của nó bởi cả hai quá trình sinh học và hóa học.

Số phương án đúng là

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 35:

Hình bên mô tả một hình thức chọn lọc tự nhiên tác động đến một quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Hình bên mô tả một hình thức chọn lọc tự nhiên tác động đến một quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?   I. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số các kiểu gen thích nghi được tăng lên trong quần thể. II. Hình thức chọn lọc tự nhiên này xảy ra khi điều kiện sống của quần thể ban đầu thay đổi nhiều và không đồng nhất. III. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình mới (V1, V3). IV. Sau tác động của chọn lọc tự nhiên, từ quần thể ban đầu đã phân hóa thành 2 loài mới. 	A. 3. 	B. 4. 	C. 2. 	D. 1. (ảnh 1)

I. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số các kiểu gen thích nghi được tăng lên trong quần thể.

II. Hình thức chọn lọc tự nhiên này xảy ra khi điều kiện sống của quần thể ban đầu thay đổi nhiều và không đồng nhất.

III. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình mới (V1, V3).

IV. Sau tác động của chọn lọc tự nhiên, từ quần thể ban đầu đã phân hóa thành 2 loài mới.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 36:

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:   Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim L, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số kiểu gen tối đa của cây hoa đỏ là 8. II. Trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 7/16. III. Số kiểu gen tối đa của cây hoa trắng là 17. IV. Để cho số loại giao tử được tối đa, cây làm bố F1 cần ít nhất 2 tế bào sinh dục đực để giảm phân. 	A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 1. (ảnh 1)

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim L, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số kiểu gen tối đa của cây hoa đỏ là 8.

II. Trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 7/16.

III. Số kiểu gen tối đa của cây hoa trắng là 17.

IV. Để cho số loại giao tử được tối đa, cây làm bố F1 cần ít nhất 2 tế bào sinh dục đực để giảm phân.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 37:

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?

A. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1.
B. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.  
D. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình.
Câu 38:

Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm di truyền của bệnh được theo dõi trong phả hệ sau đây?

Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm di truyền của bệnh được theo dõi trong phả hệ sau đây?   I. Cả hai tính trạng bệnh đều do gen lặn trên NST thường quy định. II. Có thể có tối đa 10 người có kiểu gen dị hợp về bệnh điếc bẩm sinh. III. Có 9 người có thể xác định được kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh. IV. Cặp vợ chồng 13 và 14 dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là 13,125%. 	A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. (ảnh 1)

I. Cả hai tính trạng bệnh đều do gen lặn trên NST thường quy định.

II. Có thể có tối đa 10 người có kiểu gen dị hợp về bệnh điếc bẩm sinh.

III. Có 9 người có thể xác định được kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh.

IV. Cặp vợ chồng 13 và 14 dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là 13,125%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 39:

Một loài có bộ NST 2n - 20, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể nhưng mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen ở nhiều nhất ở 1 cặp nhiễm sắc thể tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là bao nhiêu?

A. 2048.  
B. 20480.
C. 10240.
D. 11264.
Câu 40:

Nghiên cứu cơ chế nhân đôi ADN của 1 loài sinh vật trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học thu được kết quả như hình dưới đây. Giả sử có 3 ADN nặng (ADN có cấu tạo hoàn toàn từ N15) cùng tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14. Sau thời gian 2 giờ nuôi cấy thu được số phân tử ADN nhẹ (ADN được cấu tạo hoàn toàn từ N14) gấp 31 lần số ADN lai (ADN cấu tạo từ N14 và N15). Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây về quá trình nhân đôi ADN này là đúng?

Nghiên cứu cơ chế nhân đôi ADN của 1 loài sinh vật trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học thu được kết quả như hình dưới đây. Giả sử có 3 ADN nặng (ADN có cấu tạo hoàn toàn từ N15) cùng tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14. Sau thời gian 2 giờ nuôi cấy thu được số phân tử ADN nhẹ (ADN được cấu tạo hoàn toàn từ N14) gấp 31 lần số ADN lai (ADN cấu tạo từ N14 và N15). Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây về quá trình nhân đôi ADN này là đúng?   I. Thí nghiệm này chứng minh ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo toàn. II. Thời gian thế hệ của loại tế bào chứa ADN này là 30 phút. III. Tổng số mạch polinucleotit chỉ chứa N14 là 378. IV. Số phân tử ADN nhẹ tạo ra sau 1 giờ là 18. 	A. 3. 	B. 1. 	C. 4. 	D. 2. (ảnh 1)

I. Thí nghiệm này chứng minh ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo toàn.

II. Thời gian thế hệ của loại tế bào chứa ADN này là 30 phút.

III. Tổng số mạch polinucleotit chỉ chứa N14 là 378.

IV. Số phân tử ADN nhẹ tạo ra sau 1 giờ là 18.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2