(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Hòa Bình (Lần 2) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Thể đột biến được tạo ra do sự kết hợp giữa hai giao tử lưỡng bội (2n) của cùng một loài thuộc loại đột biến nào sau đây?
A. Lệch bội.
B. Đột biến gen.
C. Dị đa bội. 
D. Tự đa bội.
Câu 2:

Giống nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến?

A. Dưa hấu tam bội. 
B. Lợn lai kinh tế.
C. Cừu Đôly.
D. Cà chua mang gen chín muộn.
Câu 3:
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A và a. Biết tần số kiểu gen aa là 0,09. Theo lý thuyết, tần số alen A của quần thể này
A. 0,8.
B. 0,3.
C. 0,7. 
D. 0,6.
Câu 4:

Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là

A. tuổi quần thể.
B. tuổi sinh lí. 
C. tuổi sinh thái. 
D. tuổi quần xã.
Câu 5:
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan tương đồng.  
B. Cơ quan thoái hoá.
C. Cơ quan tương tự.
D. Hoá thạch.
Câu 6:

Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là

A. chuỗi pôlipeptit.
B. axit amin hoạt hoá.
C. axit amin tự do.  
D. phức hợp aa- tARN.
Câu 7:

Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm cho các NST không dính vào nhau nằm ở

A. vùng đầu mút NST
B. tâm động. 
C. eo thứ cấp. 
D. điểm khởi đầu nhân đôi
Câu 8:
Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây cho 1 loại giao tử?
A. AAbb.
B. AaBb
C. AaBB. 
D. aaBb.
Câu 9:

Cá chép có môi trường sống sinh thái nào sau đây?

A. Đất.
B. Sinh vật.  
C. Trên cạn. 
D. Nước.
Câu 10:

Quan hệ sinh thái giữa Cá sấu nước lợ và nai sừng tấm ở vùng đầm lầy rừng Amazon thuộc mối quan hệ

A. hội sinh. 
B. vật ăn thịt – con mồi.
C. cộng sinh.
D. vật kí sinh – vật chủ.
Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết với giới tính?

A.  Dựa vào các tính trạng liên kết giới tính để sớm phân biệt đực, cái.
B.  Tính trạng do gen trên vùng không tương đồng của NST X quy định di truyền thẳng.
C.  NST giới tính của châu chấu: con đực là XX, con cái là XO.
D.  Tính trạng do gen trên vùng không tương đồng của NST Y quy định di truyền chéo.
Câu 12:

Côđon mã hóa cho axit amin mêtiônin là

A. 5’UAA3’  
B. 5’AUG3’
C. 5’UGA3’  
D. 5’UAG3’
Câu 13:

Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?

A. Ốc sên, trai sông, ếch.
B. Mực ống, giun đốt, chim bồ câu.
C. Trai sông, giun đốt, cào cào.
D. Châu chấu, thằn lằn, tôm.
Câu 14:

Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng

A. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 15:

Phép lai được thực hiện có sự thay đổi vai trò của bố, mẹ trong quá trình lai được gọi là:

A. Lai tế bào. 
B. Lai phân tích. 
C. Lai thuận nghịch.
D. Lai xa.
Câu 16:

Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác. Đây là biểu hiện của loại cách li nào?

A. Cách li sinh thái
B. Cách li tập tính.
C. Cách li học. 
D. Cách li không gian.
Câu 17:
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → sâu ăn lá ngô → ếch đồng → rắn → diều hâu. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn này
A. diều hâu.  
B. ếch đồng. 
C. rắn. 
D. sâu ăn lá ngô.
Câu 18:

Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là

A. vi khuẩn nitrat hoá.
B. vi khuẩn cố định nitơ.
C. vi khuẩn amôn hoá. 
D. vi khuẩn phản nitrat hoá.
Câu 19:

Trong quá trình tiến hóa của sự sống, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn

A. tiến hoá sinh học. 
B. tiến hoá tiền sinh học. 
C. tiến hoá hoá học.
D. tiến hoá nhỏ.
Câu 20:

Trường hợp hai hay nhiều gen không alen quy định các tính trạng khác nhau, di truyền theo quy luật liên kết gen khi

A.  Có sự trao đổi đoạn tương đồng của hai nhiễm sắc thể trong giảm phân.
B.  Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản.
C.  Các gen quy định tính trạng cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
D.  Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Câu 21:

Một người khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử thì màn hình hiển thị kết quả như hình bên. Huyết áp tâm thu của người đó là

Một người khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử thì màn hình hiển thị kết quả như hình bên. Huyết áp tâm thu của người đó là A.	200mmHg. B.	80mmHg. C.	40mmHg. D.	120mmHg. (ảnh 1)
A.  200mmHg.
B.  80mmHg.
C.  40mmHg.
D.  120mmHg.
Câu 22:

Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá).
B.  Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây sẽ bị héo.
C.  Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước và ion khoáng từ rễ lên thân, lên lá.
D. Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước sẽ thẩm
Câu 23:

Trong quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh, đồ thị nào sau đây mô tả đúng kết quả của quá trình biến đổi quần xã từ khi khởi đầu diễn thế cho đến khi hình thành quần xã đỉnh cực?

Trong quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh, đồ thị nào sau đây mô tả đúng kết quả của quá trình biến đổi quần xã từ khi khởi đầu diễn thế cho đến khi hình thành quần xã đỉnh cực? (ảnh 1)
A. Đồ thị 2.
B. Đồ thị 3.
C. Đồ thị 1.
D. Đồ thị 4.
Câu 24:

Trong tế bào bình thường của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A nằm trên NST số 1, gen B nằm trên NST số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  Trong mỗi tế bào, gen A chỉ có 2 bản sao nhưng gen D có thể có nhiều bản sao.
B.  Số lần nhân đôi của gen B và gen C luôn bằng nhau.
C.  Khi gen B phiên mã, nếu có chất 5-BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.
D.  Quá trình phiên mã của gen C và gen D diễn ra ở trong nhân tế bào.
Câu 25:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?
A. XDXD × XDY. 
B. Ee × Ee.
C. ABaB×ABaB  
D. Aabb × aaBb.
Câu 26:

Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, trội là hoàn toàn. Phép lai Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, trội là hoàn toàn. Phép lai có tỉ lệ kiểu hình là: A. 9:3:3: 1.	B. 3: 1.	C. 3:3:1: 1.	D. 1:2: 1 (ảnh 1)có tỉ lệ kiểu hình là:

A. 9:3:3: 1.
B. 3: 1.  
C. 3:3:1: 1.  
D. 1:2: 1
Câu 27:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1)  Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

(2)  Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.

(3)  Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.

(4)  Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 28:

Phương pháp nào sau đây tạo ra cơ thể lai có bộ NST của 2 loài khác nhau?

A. Công nghệ gen.  
B. Nuôi cấy mô tế bào.
C. Nuôi hạt phấn.
D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 29:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật ?

A.   Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
B.  Trong một lưới thức ăn chỉ có một loài thuộc bậc sinh vật sản xuất.
C.   Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì số lượng chuỗi thức ăn càng ít nhưng số lượng mắt xích của mỗi chuỗi càng nhiều.
D.   Trong một quần xã sinh vật, mỗi chuỗi thức ăn thường chỉ có một loài nhưng mỗi lưới thức ăn thì có nhiều loài.
Câu 30:

Nhận xét nào không đúng về các cơ chế phiên mã và dịch mã?

A.   Phức hợp tARN và axit amin tương ứng khi tiến vào riboxom để tham gia dịch mã sẽ khớp bộ ba đối mã (anticođon) với bộ ba mã sao (cođon) tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung và ngược chiều.
B.  Trong giai đon tổng hợp chuỗi polipeptit, riboxom dịch chuyn trên mạch mARN theo chiều  5  3 .
C.  Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch mã gốc trên gen là mạch có chiều  5  3 .
D.  Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được tổng hợp kéo dài theo chiều  5  3 .
Câu 31:

Để xác định quy luật di truyền quy định tính trạng màu sắc hoa, một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:

-  Phép lai 1: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) và hoa trắng (2) thu được F1 100% hoa trắng.

-  Phép lai 2: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) và hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa trắng.

-  Phép lai 3: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) và (3) thu được F1 100% hoa xanh. Biết quá trình phát sinh giao tử không có đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1). Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đều thu được 25% hoa xanh. (2). Nếu cho cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì đời sau số cây hoa trắng chiếm 43,75%.

(3). Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen. (4). Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 32:

Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. kết luận nào sau đây đúng khi phân tích lưới thức ăn trên?

A.  Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
B.  Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡngcấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt.
D. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
Câu 33:

Cho biết, ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền phân li  độc lập với nhau. Cho 2 cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình có thể thu được ở đời F1 trong những tỉ lệ kiểu hình sau đây?

(1).   100% cây thân thấp, hoa đỏ.

(2).   5 cây thân thấp, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa trắng. (3). 2 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. (4). 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 34:

Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1).  Alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau 2 nuclêôtit.

(2).  Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì cá thể mang alen B2 gọi là thể đột biến.

(3).  Chuỗi polipeptit do alen B1 và chuỗi polipeptit do alen B2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự axit amin.

(4).  Phân tử protein do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chức năng.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 35:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so vói alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1).   F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(2).   Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.

(3).   Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. (4). Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 7/32.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 36:

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1).      Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.

(2).      Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. (3). Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. (4). Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 37:

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. Cả 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra hoán vị gen và người số 1 có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen.

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. Cả 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra hoán vị gen và người số 1 có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di tryền của 2 bệnh M, N ở phả hệ đang xét? (1). Bệnh M và N đều do alen lặn quy định. (2).	Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 8-9 là 1/2. (3).	Xác định chính xác được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ. (4).	Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh của cặp 6-7 trong phả hệ là 1/8. A. 2.	B. 3.	C. 1.	D. 4. (ảnh 1)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di tryền của 2 bệnh M, N ở phả hệ đang xét? (1). Bệnh M và N đều do alen lặn quy định.

(2).   Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 8-9 là 1/2.

(3).   Xác định chính xác được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

(4).   Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh của cặp 6-7 trong phả hệ là 1/8.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 38:

Xét 8 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen AaBb giảm phân. Giả sử có 3 tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen Bb phân li bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Khi kết thúc toàn bộ quá trình giảm phân, loại giao tử AaB chiếm 12,5%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

(1).  Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 4: 4: 2: 2.

(2).  Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử với tỉ lệ 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1.

(3).  Trong tổng số giao tử duợc tạo ra, loại giao tử chỉ mang alen B mà không mang alen nào của cặp gen Aa luôn chiếm tỉ lệ 6,25%.

(4).  Trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử AB và loại giao tử Ab có thể có tỉ lệ bằng nhau.

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 39:

Hình A và Hình B dưới đây mô tả về ảnh hưởng qua lại giữa các loài trong một quần xã.

Hình A và Hình B dưới đây mô tả về ảnh hưởng qua lại giữa các loài trong một quần xã.   Phát biểu nào sau đây đúng nhất? A. D3 và D4 thuộc mối quan hệ cộng sinh.	B. D1 và D2 có thể là sinh vật hổ và trâu rừng. C. E có thể là ve bét và D3 có thể là sư tử.	D. R chắc chắn là sinh vật sản xuất. (ảnh 1)
Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
A. D3 và D4 thuộc mối quan hệ cộng sinh.
B. D1 và D2 có thể là sinh vật hổ và trâu rừng.
C. E có thể là ve bét và D3 có thể là tử. 
D. R chắc chắn là sinh vật sản xuất.
Câu 40:

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.

Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?

(1)  Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập

(2)  Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen

(3)  Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 4

(4)  Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3