(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Thái Nguyên (Lần 1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt

A. tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
B. tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
C. tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
D. tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu.
Câu 2:

Trong các kí hiệu về số NST ở các thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của đột biến thể một?

A. 2n - 1.
B. 2n-3.
C. 2n+2.
D. 2n + 1.
Câu 3:

Cơ quan nào sau đây của cây hồng xiêm thực hiện chức năng sinh sản (tạo quả và hạt)?

A. Rễ  
B. Lá.
C. Hoa.
D. Thân.
Câu 4:

Nếu chỉ xét riêng từng nhân tố thì nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất?

A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Đột biến.
Câu 5:

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra 1 loại giao tử?

A. AaBB.
B. aaBB.
C. AABb.
D. aaBb.
Câu 6:

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 7:

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?

A. Tam bội.
B. Thêm 1 cặp A-T.
C. Lệch bội thể ba.
D. Lệch bội thể một.
Câu 8:

Hệ tuần hoàn ở thú là

A. hệ tuần hoàn kín.
B. hệ tuần hoàn hở.
C. hệ tuần hoàn kín, kép.
D. hệ tuần hoàn kín, đơn.
Câu 9:

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số NST trong tế bào?

A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến lặp đoạn.
C. Đột biến đảo đoạn.
D. Đột biến gen.
Câu 10:

Dạng đột biến điểm nào sau đây làm giảm số liên kết hiđrô của gen?

A. Thêm một cặp A – T. 
B. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp X - G.
C. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.  
D. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G - X.
Câu 11:

Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly tính trạng 1:1 ở đời con là kết quả của phép lai nào sau đây?

A. AA × aa.
B. Aa × aa.
C. AA × Aa.
D. Aa × Aa.
Câu 12:

Nếu mạch gốc của một gen chỉ có ba loại nuclêôtit A, T, G thì trên mARN do gen này tổng hợp không có loại nuclêôtit nào sau đây?

A. X.
B. U.
C. G.
D. T.
Câu 13:

Kĩ thuật tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt có hiệu quả đối với loài sinh vật nào sau đây?

A. Xạ khuẩn.
B. Mía.
C.
D. Chim bồ câu.
Câu 14:

Trong số các động vật sau đây, động vật nào có cơ quan tiêu hóa?

A. Ốc bươu vàng.  
B. Trùng biến hình.
C. Trùng giày.
D. Trùng roi.
Câu 15:

Cơ thể có kiểu gen ABab giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Giao tử ab được tạo ra chiếm tỉ lệ

A. 5%.
B. 45%.
C. 10%.
D. 40%.
Câu 16:

Dấu hiệu nào không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec?

A. Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau.
B. Không có sự di – nhập gen giữa các quần thể.
C. Đột biến không xảy ra.
D. Quần thể phải có kích thước lớn, không có sự giao phối tự do.
Câu 17:

Loại axit nuclêic nào sau đây có đơn phân chứa bazơ nitơ Uraxin?

A. Axit amin.
B. ARN.
C. ARN pôlimeraza.
D. ADN.
Câu 18:

Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là

A. gen trội.
B. gen tăng cường.
C. gen đa hiệu  
D. gen điều hòa.
Câu 19:

Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập là

A. sự phân ly cùng nhau của các NST trong cặp tương đồng.
B. sự phân ly của các NST trong giảm phân.
C. sự tái tổ hợp của các NST tương đồng.
D. sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
Câu 20:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào sau đây?

A. Đại Cổ sinh.  
B. Đại Trung sinh.
C. Đại Nguyên sinh.
D. Đại Tân sinh.
Câu 21:

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của một đột biến thể ba ở loài này tiến hành phân bào nguyên phân. Khi đang ở kỳ sau của nguyên phân, trong tế bào có số NST là

A. 25.
B. 26.
C. 50.
D. 46.
Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền ngoài nhân?

A. Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
B. Gen ngoài nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con trong phân bào.
C. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định phân bố không đều ở 2 giới.
D. Sự di truyền của các gen ngoài nhân giống các quy luật của gen trong nhân
Câu 23:

Triplet 3’GAT5’ mã hóa cho axit amin Lơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticodon là

A. 3'GAT5'.
B. 5'XUA3'.  
C. 5'XTA3'.
D. 3'GAU5'.
Câu 24:

Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
B. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
C. Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái.
D. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
Câu 25:

Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:

A. A=0,50; a = 0,50.
B. A=0,30; a = 0,70.
C. A=0,60; a = 0,40.
D. A = 0,35; a = 0,65.
Câu 26:

Một gen có 3600 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại Timin chiếm 28% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại Xitôzin của gen đó là

A. 1800.
B. 900.
C. 792.
D. 1008.
Câu 27:

Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là

A. 27/256.
B. 1/16.
C. 81/256.
D. 3/256.
Câu 28:

Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?

A. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
B. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST có trong bộ NST đơn bội của loài.
C. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
D. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
Câu 29:

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có

A. 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
B. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
C. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.  
D. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Câu 30:

Cho các cặp cơ quan:

I. Gai xương rồng và lá cây hoa hồng.

II. Cánh bướm và cánh chim.

III. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

IV. Chi trước của mèo và cánh dơi.

Những cặp cơ quan tương đồng là :

A. II, III, IV. 
B. I, IV.
C. I, II, IV.
D. I, III, IV.
Câu 31:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,49

0,42

0,09

F3

0,21

0,38

0,41

F4

0,25

0,30

0,45

F5

0,28

0,24

0,48

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
Câu 32:

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.

II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.

III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.

IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ADN.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 33:

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa hồng có tỉ lệ

A. 3/9.  
B. 3/8.
C. 4/9.
D. 1/3.
Câu 34:

Khi nói về biến dị tổ hợp, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

II. Tiếp hợp, trao đổi chéo xảy ra sẽ luôn dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

III. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh sản của loài.

IV. Biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hoàn toàn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 35:

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên NST giới tính X.

II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.

III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 5/16.

IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 36:

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Thực hiện phép lai P: ♀AA × ♂aa, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 9.
B. 12.
C. 6.
D. 4.
Câu 37:

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ : 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.

II. Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.

III. Tần số hoán vị là 18%.

IV. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 20 con.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 38:

Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai sau:

- Phép lai 1: Lấy cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ.

- Phép lai 2: Lấy cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 100% cây thân cao, hoa trắng.

Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

II. Nếu cho cây F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.

III. Nếu lấy cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

IV. Nếu lấy cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 39:

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lại với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. F2 chắc chắn có 10 kiểu gen.

II. Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

III. F1 dị hợp tử hai cặp gen

IV. Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 18%.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 40:

Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 lôcut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu trong đó 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B;

Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 lôcut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu trong đó 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B;   Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M. II. Tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. III. Xác suất để người III.14 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11. IV. Khả năng cặp vợ chồng III.13 và III.14 sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 21/44. 	A. 3. 	B. 1. 	C. 4. 	D. 2. (ảnh 1)

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.

II. Tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

III. Xác suất để người III.14 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11.

IV. Khả năng cặp vợ chồng III.13 và III.14 sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 21/44.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2