(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Động vật nào sau đây hô hấp bằng phổi?
Tập hợp nào sau đây được gọi là quần thể sinh vật?
Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện quá trình quang hợp?
Môi trường sống của các sinh vật kí sinh là
Loại nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN?
Một nhóm ribôxôm đồng thời hoạt động trên một phân tử mARN trong quá trình dịch mã được gọi là
Enzim nào trong số các enzim sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, giao tử nào sau đây là giao tử hoán vị?
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng của NST giới tính Y có 2 alen A và a, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Theo lí thuyết, phép lai P: AaBb × AaBb tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 3
B. 9
C. 4
D. 10
Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có trong phương pháp tạo giống nào sau đây?
Thành tựu nào sau đây được tạo ra bằng công nghệ tế bào?
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2AA : 0,2Aa : 0,6aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Trong các con đường hình thành loài sau, con đường nào diễn ra nhanh nhất?
Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở
Loại bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do có hệ dẫn truyền tim.
II. Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch.
III. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
IV. Huyết áp giảm dần từ động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Ở cây lúa, quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh mẽ nhất ở giai đoạn nào trong số các giai đoạn sau?
Hình sau mô tả quá trình sinh tổng hợp một đại phân tử trong tế bào. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây sai?
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự:
... Val – Trp – Lys – Pro....
Biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau:
Trp - UGG; Val - GUU; Lys – AAG; Pro – XXA.
Đoạn mạchgốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 4 kí hiệu là AaBb, loài thực vật B có bộ NST 2n = 6 kí hiệu là CcDdEe. Người ta đã tạo ra thể song nhị bội bằng cách lai cây loài A và cây loài B tạo ra cây F1 sau đó đa bội hóa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Phép lai nào sau đây có thể giúp phân biệt sớm giới tính ở gà con dựa trên màu lông?
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu hình trội một tính trạng là 18%. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng hoán vị gen xảy ra 2 bên với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
Giả sử một tế bào có 2 cặp NST tương đồng, trên đó có các gen kí hiệu như hình bên.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Số lần nhân đôi của gen A, B, C, D, E bằng nhau.
II. Gen C và M phân li độc lập với nhau trong giảm phân.
III. Có 4 nhóm gen liên kết.
IV. Số lần phiên mã của gen D và O luôn giống nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong các ví dụ sau, ví dụ nào minh họa cho cơ chế cách li sau hợp tử?
Có 3 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó:
- Một tế bào xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến.
- Một tế bào xảy ra đột biến, cặp NST mang gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, không xảy ra hoán vị gen.
- Một tế bào giảm phân bình thường, không có đột biến, không có hoán vị gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
II. Có thể có tối thiểu 4 loại giao tử.
III. Nếu có 6 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là 3:3:2:2:1:1.
IV. Trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử mang cả alen D và d chiếm tỉ lệ 1/6.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng 15N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa 14N mà không chứa 15N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, dự đoán nào dưới đây không đúng?
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; alen B quy định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ; các con đực trong loài có tối đa 16 kiểu gen về 2 tính trạng trên. Phép lai P : ♀ thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên × ♂ mắt trắng, cánh xẻ F1 : 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Cho F1 ngẫu phối, F2 có 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên : 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ.
Biết rằng tất cả các con ruồi mắt trắng, cánh xẻ ở F2 đều là ruồi đực; một số trứng có kiểu gen giống nhau ở F2 đã không nở thành ruồi con.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Ruồi đực P có thể có kiểu gen là XabY.
II. Ở F1 có khoảng 20 trứng đã không nở.
III. Số ruồi không được nở từ trứng đều có kiểu hình mắt trắng, cánh nguyên.
IV. Khoảng cách giữa gen quy định màu mắt và hình dạng cánh là 19 cM.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một loài động vật đơn tính, cá thể cái có NST giới tính là XY, cá thể đực có NST giới tính là XX. Gen quy định màu sắc lông có 2 alen: alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Nếu P : ♀ lông đen × ♂ lông xám, F1: ♂♀ lông đen và P : ♀ lông xám × ♂ lông đen, F1: ♂♀ lông xám thì gen quy định màu sắc lông nằm trong ti thể.
II. Nếu P : lông đen × lông đen, F1: 75% lông đen : 25% lông xám thì gen quy định màu sắc lông nằm trên NST thường.
III. Nếu P : ♀ lông đen × ♂ lông xám, F1: 50% lông đen : 50% lông xám, F2: 50% lông đen : 50% lông xám thì kiểu gen của P có thể là Aa × aa.
IV. Trong loài có thể có tối đa 7 loại kiểu gen về màu sắc lông.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen không alen A, a và B, b cùng tương tác bổ sung với nhau quy định hình dạng quả. Nếu kiểu gen có cả alen A và B thì quy định quả dẹt, nếu kiểu gen chỉ có alen A hoặc B thì quy định quả tròn và kiểu gen thiếu cả hai alen trội thì quy định quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Nếu không tính phép lai thuận nghịch, theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai có thể cho tỉ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt chiếm 56,25% ?
A. 5
B. 7
C. 11
D. 9
Một quần thể của loài thú, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen aa quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông đen đực và lông xám ở con cái, gen này nằm trên NST thường. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. Biết rằng ở loài này chỉ các cá thể cùng màu lông mới giao phối với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Trong tổng số các cá thể lông đen ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.
II. Tỉ lệ cá thể lông đen ở thế hệ F1 là 7/9.
III. Tần số alen A ở thế hệ P và F1 bằng nhau.
IV. Quần thể ở thế hệ F1 cân bằng di truyền.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một loài thực vật lương bội sinh sản hữu tính, xét cặp NST số 1 chứa các cặp gen A, a; B, b; D, d; M, m; N, n. Giả sử quá trình giảm phân ở một số tế bào của cây P thuộc loài trên đã xảy ra đột biến được mô tả như hình.
Cây P tự thụ phấn thu được đời con F1. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra các đột biến khác; các loại giao tử, hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Nếu chỉ xét cặp NST số 1, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Một số tế bào của cây P trong quá trình giảm phân đã diễn ra đột biến chuyển đoạn.
II. Cây P giảm phân tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
III. F1 có số loại kiểu gen tối đa là 32.
IV. Trong tổng số các loại kiểu gen ở F1 loại kiểu gen mang đột biến về NST số 1 chiếm tỉ lệ 3/10.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một loài thực vật lưỡng bội, đơn tính, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Các gen đều nằm trên NST thường. Khi cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, F1 thu được 271 cây hoa đỏ, quả tròn : 89 cây hoa đỏ, quả dài : 90 cây hoa trắng, quả tròn : 30 cây hoa trắng, quả dài. Cho cây hoa trắng, quả dài ở F1 thụ phấn với một trong hai cây bố mẹ (P). Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể có bao nhiêu trường hợp trong số các trường hợp sau có thể xảy ra?
I. 1: 1: 1: 1 II. 1: 1 III. 3:3:1:1 IV. 3: 1.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở chuột, gen chi phối hoạt động của cơ quan tiền đình trong tai nằm trên NST thường gồm 2 alen: alen W quy định chuột đi bình thường trội hoàn toàn so với alen w quy định chuột đi hình vòng và nhảy múa (còn gọi là nhảy van). Phép lai P : Chuột mẹ bình thường × Chuột bố nhảy van. F: 9 lứa toàn chuột bình thường; 1 lứa xuất hiện một con chuột nhảy van. Có bao nhiêu cách giải thích sau đây đúng về sự xuất hiện con chuột nhảy van ở F1?
I. Chuột bố mẹ có kiểu gen Ww × ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột bố mẹ không xảy ra đột biến.
II. Chuột bố mẹ có kiểu gen WW × ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột mẹ xảy ra đột biến cấu trúc NST.
III. Chuột bố mẹ có kiểu gen WW × ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột mẹ xảy ra đột biến gen.
IV. Chuột bố mẹ có kiểu gen WW × ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột mẹ xảy ra đột biến số lượng NST.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở đậu Hà Lan, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì trong đó có tối thiểu 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. Nếu F1 có 10 loại kiểu gen thì trong đó có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
III. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì trong đó tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể là 75%.
IV. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4